



Các số tự nhiên có 5 chữ số thỏa mãn điều kiện
In Stock
$34.99
$29.99
Shipping and Returns Policy
- Deliver to United States » Shipping Policy «
- - Shipping Cost: $5.99
- - Handling time: 2-3 business days
- - Transit time: 7-10 business days
- Eligible for » Returns & Refund Policy « within 30 days from the date of delivery
Find similar items here:
có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau
- Số lượng số thỏa mãn 345. 1
- 900 350. Dự đoán số lượng cho n = 6 (abba)? 900. 351. Dự đoán số lượng cho n = 7 (abc dcba)? 9 * 10 * 10 * 10 = 9000. 352. Công thức tổng quát có thể là 9 * 10^((n-1)/2) nếu n lẻ, và 9 * 10^(n/2 - 1) nếu n chẵn (n > 1). 353. Kiểm tra lại công thức cho
- Các số tự nhiên có 5 chữ số thỏa mãn điều kiện
- 90 349. 5
- Số lượng số tự nhiên 5 chữ số với tính chất đặc biệt 1. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số? 2. Số tự nhiên có 5 chữ số nhỏ nhất là số nào? 3. Số tự nhiên có 5 chữ số lớn nhất là số nào? 4. Chữ số đứng giữa của một số có 5 chữ số là chữ số thứ mấy? 5. Các chữ số cách đều chữ số đứng giữa là những cặp chữ số nào? 6. Nếu chữ số thứ nhất và chữ số thứ năm giống nhau, thì chúng có thể là những chữ số nào? 7. Nếu chữ số thứ hai và chữ số thứ tư giống nhau, thì chúng có thể là những chữ số nào? 8. Chữ số đứng giữa có bao nhiêu lựa chọn? 9. Chữ số đầu tiên có bao nhiêu lựa chọn (khác 0)? 10. Chữ số thứ năm phải giống với chữ số nào? 11. Chữ số thứ hai có bao nhiêu lựa chọn? 12. Chữ số thứ tư phải giống với chữ số nào? 13. Có bao nhiêu cách chọn chữ số đầu tiên? 14. Có bao nhiêu cách chọn chữ số thứ hai? 15. Có bao nhiêu cách chọn chữ số thứ ba? 16. Có bao nhiêu cách chọn chữ số thứ tư (phụ thuộc chữ số thứ hai)? 17. Có bao nhiêu cách chọn chữ số thứ năm (phụ thuộc chữ số thứ nhất)? 18. Xét trường hợp chữ số đầu tiên là 1, các số thỏa mãn có dạng như thế nào? 19. Xét trường hợp chữ số thứ hai là 2, các số thỏa mãn có dạng như thế nào? 20. Xét trường hợp chữ số thứ ba là 0, các số thỏa mãn có dạng như thế nào? 21. Có bao nhiêu số có dạng abcba? 22. Chữ số a có thể nhận những giá trị nào? 23. Chữ số b có thể nhận những giá trị nào? 24. Chữ số c có thể nhận những giá trị nào? 25. Số lượng các giá trị có thể của chữ số đầu tiên là bao nhiêu? 26. Số lượng các giá trị có thể của chữ số thứ hai là bao nhiêu? 27. Số lượng các giá trị có thể của chữ số thứ ba là bao nhiêu? 28. Tổng số các số tự nhiên có 5 chữ số thỏa mãn là tích của số lượng các lựa chọn cho các chữ số độc lập nào? 29. Nếu chữ số đầu tiên là 9, chữ số cuối cùng phải là bao nhiêu? 30. Nếu chữ số thứ hai là 0, chữ số thứ tư phải là bao nhiêu? 31. Có bao nhiêu số palindrome có 5 chữ số? 32. Số palindrome có 5 chữ số có đặc điểm gì? 33. Số có dạng 1x1x1 có bao nhiêu số? 34. Số có dạng 9y9y9 có bao nhiêu số? 35. Số có dạng a0a0a có bao nhiêu số? 36. Số có dạng a9a9a có bao nhiêu số? 37. Số có dạng 1b1b1, b có bao nhiêu lựa chọn? 38. Số có dạng 9c9c9, c có bao nhiêu lựa chọn? 39. Số có dạng a0a0a, a có bao nhiêu lựa chọn? 40. Số có dạng a9a9a, a có bao nhiêu lựa chọn? 41. Tính tổng số các số thỏa mãn điều kiện. 42. Tìm số nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện. 43. Tìm số lớn nhất thỏa mãn điều kiện. 44. Có bao nhiêu số chẵn thỏa mãn điều kiện? 45. Để một số có 5 chữ số thỏa mãn là số chẵn, chữ số cuối cùng phải là gì? 46. Nếu chữ số đầu tiên là số chẵn, chữ số cuối cùng cũng phải là số chẵn. Có bao nhiêu lựa chọn cho chữ số đầu tiên là chẵn (khác 0)? 47. Nếu chữ số đầu tiên là số lẻ, chữ số cuối cùng cũng phải là số lẻ. Có bao nhiêu lựa chọn cho chữ số đầu tiên là lẻ? 48. Có bao nhiêu số lẻ thỏa mãn điều kiện? 49. Để một số có 5 chữ số thỏa mãn là số lẻ, chữ số cuối cùng phải là gì? 50. Có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện mà chữ số đứng giữa là 5? 51. Có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện mà chữ số đầu tiên là 3? 52. Có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện mà chữ số thứ hai là 7? 53. Có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện mà tất cả các chữ số đều khác nhau? (Trường hợp này không xảy ra) 54. Giải thích tại sao trường hợp tất cả các chữ số đều khác nhau không xảy ra với điều kiện đã cho. 55. Có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện mà tổng các chữ số là một số chẵn? 56. Có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện mà tổng các chữ số là một số lẻ? 57. Nếu chữ số đầu tiên và chữ số thứ năm là 1, chữ số thứ hai và thứ tư là 0, chữ số giữa có bao nhiêu lựa chọn? 58. Nếu chữ số đầu tiên và chữ số thứ năm là 9, chữ số thứ hai và thứ tư là 9, chữ số giữa có bao nhiêu lựa chọn? 59. Lập công thức tổng quát cho số lượng các số thỏa mãn. 60. Áp dụng công thức để tính số lượng. 61. Kiểm tra lại kết quả bằng cách xét các trường hợp nhỏ hơn (ví dụ số có 3 chữ số). 62. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà chữ số đầu và cuối giống nhau? 63. Số tự nhiên có 3 chữ số có dạng aba, a có bao nhiêu lựa chọn, b có bao nhiêu lựa chọn? 64. So sánh kết quả cho số có 3 chữ số với số có 5 chữ số. 65. Mở rộng bài toán cho số tự nhiên có n chữ số với n lẻ và các chữ số cách đều chữ số giữa giống nhau. 66. Nếu n = 7, dạng của số là gì? Có bao nhiêu số như vậy? 67. Nếu n = 1, có bao nhiêu số thỏa mãn? 68. Xem xét các ràng buộc khác có thể có cho các chữ số. 69. Nếu tất cả các chữ số phải lớn hơn 5, có bao nhiêu số thỏa mãn? 70. Nếu tất cả các chữ số phải là số chẵn, có bao nhiêu số thỏa mãn? 71. Nếu tất cả các chữ số phải là số lẻ, có bao nhiêu số thỏa mãn? 72. Nếu chữ số giữa phải là số nguyên tố, có bao nhiêu số thỏa mãn? 73. Các số nguyên tố một chữ số là những số nào? 74. Nếu chữ số đầu tiên phải là hợp số, có bao nhiêu số thỏa mãn? 75. Các số hợp số một chữ số (khác 0) là những số nào? 76. Phân tích bài toán thành các bước nhỏ hơn. 77. Bước 1 Chọn chữ số đầu tiên (khác 0). 78. Bước 2 Chọn chữ số thứ hai. 79. Bước 3 Chọn chữ số thứ ba. 80. Bước 4 Xác định chữ số thứ tư (phụ thuộc chữ số thứ hai). 81. Bước 5 Xác định chữ số thứ năm (phụ thuộc chữ số đầu tiên). 82. Số lượng lựa chọn cho bước 1 là bao nhiêu? 83. Số lượng lựa chọn cho bước 2 là bao nhiêu? 84. Số lượng lựa chọn cho bước 3 là bao nhiêu? 85. Tổng số các số thỏa mãn là tích của số lượng lựa chọn ở các bước nào (cho các chữ số độc lập)? 86. Viết một chương trình để liệt kê tất cả các số thỏa mãn. 87. Sử dụng ngôn ngữ lập trình nào để viết chương trình? 88. Thuật toán để kiểm tra một số có 5 chữ số có thỏa mãn điều kiện hay không. 89. Cách duyệt qua tất cả các số có 5 chữ số. 90. Đếm số lượng các số thỏa mãn trong quá trình duyệt. 91. Ước tính khoảng thời gian chạy của chương trình. 92. Tối ưu hóa thuật toán nếu có thể. 93. Kiểm tra tính đúng đắn của chương trình với các trường hợp đặc biệt. 94. Ví dụ về một số thỏa mãn điều kiện. 95. Ví dụ về một số không thỏa mãn điều kiện. 96. Tại sao điều kiện "các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau" lại quan trọng? 97. Điều gì xảy ra nếu điều kiện này bị thay đổi? 98. Nếu chỉ có chữ số đầu và cuối giống nhau, có bao nhiêu số thỏa mãn? 99. Nếu chỉ có chữ số thứ hai và thứ tư giống nhau, có bao nhiêu số thỏa mãn? 100. Kết hợp các điều kiện khác nhau. 101. Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà chữ số đầu và cuối giống nhau VÀ chữ số thứ hai và thứ tư giống nhau? (Chính là bài toán ban đầu) 102. Biến thể của bài toán số có 5 chữ số mà chữ số đầu bằng chữ số thứ ba, và chữ số thứ ba bằng chữ số thứ năm (tức là chữ số đầu, giữa và cuối giống nhau). 103. Giải bài toán biến thể. 104. So sánh kết quả của bài toán gốc và bài toán biến thể. 105. Ứng dụng của bài toán này trong thực tế (nếu có). 106. Liên hệ với các khái niệm toán học khác (ví dụ tổ hợp, chỉnh hợp). 107. Phân tích cấu trúc của các số thỏa mãn. 108. Các số này có tính đối xứng hay không? 109. Số lượng các số thỏa mãn có phụ thuộc vào cơ số (hệ thập phân) hay không? 110. Nếu xét trong hệ cơ số khác, bài toán có khác biệt gì không? 111. Ví dụ trong hệ cơ số 2. Số có 5 chữ số trong hệ cơ số 2 có dạng gì? Điều kiện tương đương là gì? 112. Tính số lượng các số thỏa mãn trong hệ cơ số 2. 113. So sánh kết quả giữa hệ cơ số 10 và hệ cơ số 2. 114. Tổng quát hóa cho hệ cơ số k. 115. Trở lại bài toán ban đầu trong hệ thập phân. 116. Có bao nhiêu số thỏa mãn mà tất cả các chữ số đều là số chẵn? 117. Chữ số đầu tiên có thể là những số chẵn nào (khác 0)? 118. Chữ số thứ hai có thể là những số chẵn nào? 119. Chữ số thứ ba có thể là những số chẵn nào? 120. Số lượng các số thỏa mãn với tất cả chữ số chẵn là tích của số lượng lựa chọn cho các chữ số độc lập. 121. Có bao nhiêu số thỏa mãn mà tất cả các chữ số đều là số lẻ? 122. Chữ số đầu tiên có thể là những số lẻ nào? 123. Chữ số thứ hai có thể là những số lẻ nào? 124. Chữ số thứ ba có thể là những số lẻ nào? 125. Số lượng các số thỏa mãn với tất cả chữ số lẻ là tích của số lượng lựa chọn cho các chữ số độc lập. 126. Có bao nhiêu số thỏa mãn mà chữ số giữa là 0? 127. Dạng của các số này là a0b0a. a có bao nhiêu lựa chọn, b có bao nhiêu lựa chọn? 128. Có bao nhiêu số thỏa mãn mà chữ số giữa khác 0? 129. Tính tổng số bằng cách chia trường hợp chữ số giữa bằng 0 và khác 0. 130. Kiểm tra tính nhất quán của các phương pháp giải. 131. Xem xét các ví dụ cụ thể và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn điều kiện hay không. 132. Số 10001 có thỏa mãn không? 133. Số 12321 có thỏa mãn không? 134. Số 98789 có thỏa mãn không? 135. Số 12345 có thỏa mãn không? 136. Số 55555 có thỏa mãn không? 137. Số 10101 có thỏa mãn không? 138. Số 90009 có thỏa mãn không? 139. Số 11111 có thỏa mãn không? 140. Số 12121 có thỏa mãn không? 141. Số 12221 có thỏa mãn không? 142. Thảo luận về các lỗi thường gặp khi giải bài toán này. 143. Lỗi khi chọn chữ số đầu tiên là 0. 144. Lỗi khi không nhân đúng số lượng lựa chọn cho các chữ số độc lập. 145. Lỗi khi không xét đến sự phụ thuộc giữa các chữ số. 146. Mở rộng bài toán có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà chữ số đầu lớn hơn chữ số cuối? (Không liên quan trực tiếp nhưng là một bài toán đếm tương tự) 147. Mở rộng bài toán có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng một số cho trước? (Khó hơn nhiều) 148. Tìm hiểu về các bài toán đếm tương tự và phương pháp giải. 149. Nguyên tắc nhân trong toán học tổ hợp. 150. Nguyên tắc cộng trong toán học tổ hợp. 151. Sử dụng sơ đồ cây để hình dung các trường hợp có thể xảy ra. 152. Vẽ sơ đồ cây cho trường hợp số có 3 chữ số thỏa mãn. 153. Mức độ phức tạp của bài toán. 154. Đây có phải là một bài toán cơ bản trongCombinatorics không? 155. Các khái niệm liên quan palindrome, số đối xứng. 156. Số có 5 chữ số thỏa mãn có phải luôn là số đối xứng? 157. Định nghĩa của số đối xứng. 158. Chứng minh rằng một số có 5 chữ số thỏa mãn điều kiện là một số đối xứng. 159. Ngược lại, một số đối xứng có 5 chữ số có thỏa mãn điều kiện không? 160. Vậy bài toán này tương đương với việc tìm số lượng số đối xứng có 5 chữ số. 161. Cách xác định một số đối xứng có 5 chữ số. 162. Chữ số đầu tiên có bao nhiêu lựa chọn (khác 0)? 163. Chữ số thứ hai có bao nhiêu lựa chọn? 164. Chữ số thứ ba có bao nhiêu lựa chọn? 165. Các chữ số thứ tư và thứ năm được xác định như thế nào từ ba chữ số đầu tiên? 166. Số lượng số đối xứng có 5 chữ số là tích của số lượng lựa chọn cho các chữ số độc lập nào? 167. So sánh phương pháp giải trực tiếp và phương pháp sử dụng tính đối xứng. 168. Phương pháp nào đơn giản hơn? 169. Tại sao tính đối xứng lại xuất hiện trong bài toán này? 170. Cấu trúc của điều kiện "các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau" dẫn đến tính đối xứng. 171. Áp dụng kiến thức về số đối xứng để giải các bài toán tương tự. 172. Ví dụ có bao nhiêu số đối xứng có 7 chữ số? 173. Dạng của số đối xứng có 7 chữ số là abc dcba. Số lượng lựa chọn cho a, b, c, d là bao nhiêu? 174. Tính số lượng số đối xứng có 7 chữ số. 175. Mở rộng cho số đối xứng có n chữ số (n lẻ). 176. Mở rộng cho số đối xứng có n chữ số (n chẵn). Dạng abccba. 177. Có bao nhiêu số đối xứng có 4 chữ số? 178. Chữ số đầu tiên có bao nhiêu lựa chọn (khác 0)? 179. Chữ số thứ hai có bao nhiêu lựa chọn? 180. Chữ số thứ ba phải giống chữ số thứ hai, có bao nhiêu lựa chọn? 181. Chữ số thứ tư phải giống chữ số đầu tiên, có bao nhiêu lựa chọn? 182. Số lượng số đối xứng có 4 chữ số. 183. So sánh số lượng số đối xứng có 4 và 5 chữ số. 184. Giải thích sự khác biệt. 185. Ứng dụng của số đối xứng trong các lĩnh vực khác (ví dụ mật mã). 186. Quay lại bài toán ban đầu. Viết đáp số cuối cùng. 187. Kiểm tra lại các bước tính toán. 188. Đảm bảo không bỏ sót trường hợp nào. 189. Đảm bảo không tính trùng trường hợp nào. 190. Sử dụng một ví dụ nhỏ để minh họa quá trình đếm. Ví dụ số có 3 chữ số aba. a có 9 lựa chọn (1-9), b có 10 lựa chọn (0-9). Tổng cộng 9 * 10 = 90 số. 191. Áp dụng tương tự cho số có 5 chữ số abcba. a có 9 lựa chọn, b có 10 lựa chọn, c có 10 lựa chọn. Tổng cộng bao nhiêu số? 192. Tính tích 9 * 10 * 10. 193. Kết quả có hợp lý không? So sánh với tổng số các số có 5 chữ số (90000). 194. Tỷ lệ các số thỏa mãn so với tổng số là bao nhiêu? 195. Phân tích xem tỷ lệ này có ý nghĩa gì không. 196. Xem xét các ràng buộc khác của bài toán nếu có. (Không có trong đề bài) 197. Nếu các chữ số phải khác nhau đôi một thì sao? (Không áp dụng ở đây vì có sự trùng lặp theo điều kiện) 198. Nếu bài toán yêu cầu tìm tổng của tất cả các số thỏa mãn thì sao? (Khó hơn nhiều) 199. Phương pháp tính tổng các số đối xứng. 200. Giá trị trung bình của các số thỏa mãn. 201. Tìm số trung vị của các số thỏa mãn (nếu có thể sắp xếp). 202. Phân bố của các số thỏa mãn trong khoảng từ 10000 đến 99999. 203. Có bao nhiêu số thỏa mãn bắt đầu bằng chữ số 1? Dạng 1bcb1. b và c có bao nhiêu lựa chọn? 204. Có bao nhiêu số thỏa mãn bắt đầu bằng chữ số 9? Dạng 9bcb9. b và c có bao nhiêu lựa chọn? 205. Có bao nhiêu số thỏa mãn có chữ số giữa là 1? Dạng ab1ba. a và b có bao nhiêu lựa chọn? 206. Có bao nhiêu số thỏa mãn có chữ số giữa là 9? Dạng ab9ba. a và b có bao nhiêu lựa chọn? 207. Tính số lượng các số thỏa mãn theo từng chữ số đầu tiên. Tổng của các trường hợp này phải bằng kết quả đã tìm. 208. Trường hợp chữ số đầu tiên là 1 10 * 10 = 100 số (10001, 10101, ..., 19991). 209. Trường hợp chữ số đầu tiên là 2 10 * 10 = 100 số (20002, ..., 29992). 210. ... 211. Trường hợp chữ số đầu tiên là 9 10 * 10 = 100 số (90009, ..., 99999). 212. Tổng số là 9 * 100 = 900 số. 213. Vậy có 900 số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau. 214. Viết lại câu trả lời một cách rõ ràng và súc tích. 215. Đảm bảo trả lời đúng câu hỏi đã đặt ra. 216. Sử dụng ngôn ngữ chính xác và dễ hiểu. 217. Kiểm tra lại chính tả và ngữ pháp. 218. Có thể giải bài toán bằng phương pháp đếm gián tiếp không? (Có vẻ khó hơn) 219. Thử tìm số lượng các số không thỏa mãn điều kiện. 220. Một số không thỏa mãn nếu chữ số đầu khác chữ số cuối HOẶC chữ số thứ hai khác chữ số thứ tư. 221. Số lượng các số có 5 chữ số là 90000. 222. Số lượng các số có chữ số đầu khác chữ số cuối. 223. Số lượng các số có chữ số thứ hai khác chữ số thứ tư. 224. Số lượng các số có chữ số đầu khác chữ số cuối VÀ chữ số thứ hai khác chữ số thứ tư. (Phức tạp hơn) 225. Phương pháp đếm trực tiếp tỏ ra hiệu quả hơn trong trường hợp này. 226. Suy nghĩ về các biến thể khác của bài toán. 227. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng của chữ số đầu và cuối bằng 10? 228. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tích của chữ số đầu và cuối là một số chính phương? 229. Các bài toán đếm thường yêu cầu sự cẩn thận và logic. 230. Chia nhỏ bài toán thành các trường hợp rời nhau có thể giúp giải quyết. 231. Sử dụng các công thức tổ hợp nếu có thể. 232. Trong bài toán này, chúng ta chủ yếu sử dụng nguyên tắc nhân. 233. Số lượng lựa chọn cho chữ số đầu tiên. 234. Số lượng lựa chọn cho chữ số thứ hai. 235. Số lượng lựa chọn cho chữ số thứ ba. 236. Các chữ số thứ tư và thứ năm bị ràng buộc. 237. Tổng số các số thỏa mãn là tích của số lượng lựa chọn cho các chữ số không bị ràng buộc. 238. Chữ số đầu tiên có 9 lựa chọn (1-9). 239. Chữ số thứ hai có 10 lựa chọn (0-9). 240. Chữ số thứ ba có 10 lựa chọn (0-9). 241. Chữ số thứ tư phải giống chữ số thứ hai (1 lựa chọn). 242. Chữ số thứ năm phải giống chữ số đầu tiên (1 lựa chọn). 243. Tổng số = 9 * 10 * 10 * 1 * 1 = 900. 244. Kết quả này có vẻ chắc chắn. 245. Thử một cách tiếp cận khác để xác nhận. 246. Chọn chữ số đầu tiên và thứ năm giống nhau (9 lựa chọn 11, 22, ..., 99). 247. Chọn chữ số thứ hai và thứ tư giống nhau (10 lựa chọn 00, 11, ..., 99). 248. Chọn chữ số thứ ba (10 lựa chọn 0-9). 249. Tổng số các bộ (chữ số đầu=cuối, chữ số hai=tư, chữ số giữa) là 9 * 10 * 10 = 900. 250. Mỗi bộ này tương ứng với một số có 5 chữ số thỏa mãn. 251. Ví dụ (11, 22, 3) -> 12321. 252. Sự tương ứng là một-một. 253. Vậy số lượng các số thỏa mãn là 900. 254. Đây là một bài toán đếm cơ bản liên quan đến cấu trúc số. 255. Không có các ràng buộc phức tạp như tổng các chữ số hoặc tính chia hết. 256. Điều kiện "các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau" tạo ra tính đối xứng. 257. Bài toán có thể được hiểu là tìm số lượng các số đối xứng có 5 chữ số. 258. Cấu trúc của số đối xứng có 5 chữ số là abcba. 259. Số lượng lựa chọn cho a (khác 0) là 9. 260. Số lượng lựa chọn cho b là 10. 261. Số lượng lựa chọn cho c là 10. 262. Tổng số là 9 * 10 * 10 = 900. 263. Các phương pháp giải đều dẫn đến cùng một kết quả. 264. Điều này củng cố tính đúng đắn của câu trả lời. 265. Viết câu trả lời cuối cùng một lần nữa để đảm bảo rõ ràng. 266. Câu hỏi Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau? 267. Điều kiện có nghĩa là chữ số thứ nhất bằng chữ số thứ năm, và chữ số thứ hai bằng chữ số thứ tư. 268. Số có dạng abcba, với a khác 0. 269. Số lượng lựa chọn cho a là 9 (1 đến 9). 270. Số lượng lựa chọn cho b là 10 (0 đến 9). 271. Số lượng lựa chọn cho c là 10 (0 đến 9). 272. Tổng số các số thỏa mãn là tích của số lượng lựa chọn cho a, b, và c. 273. Tổng số = 9 * 10 * 10 = 900. 274. Vậy có 900 số tự nhiên có 5 chữ số thỏa mãn điều kiện. 275. Suy nghĩ về các lỗi có thể mắc phải khi hiểu sai đề bài. 276. Ví dụ, nếu hiểu nhầm là tất cả các chữ số đều giống nhau (aaaaa), thì chỉ có 9 số thỏa mãn. 277. Nếu hiểu nhầm là chỉ chữ số đầu và cuối giống nhau (abcba), nhưng không có ràng buộc cho chữ số thứ hai và thứ tư, thì số lượng sẽ là 9 * 10 * 10 * 10 = 9000. 278. Cần đọc kỹ và hiểu đúng điều kiện của bài toán. 279. Điều kiện "cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau" là then chốt. 280. Chữ số đứng giữa là chữ số thứ 3. 281. Các chữ số cách đều chữ số thứ 3 là (thứ 1 và thứ 5), và (thứ 2 và thứ 4). 282. Do đó, chữ số thứ 1 = chữ số thứ 5, và chữ số thứ 2 = chữ số thứ 4. 283. Cấu trúc số là abcba. 284. Các ràng buộc cho các chữ số a thuộc {1, 2, ..., 9}, b thuộc {0, 1, ..., 9}, c thuộc {0, 1, ..., 9}. 285. Không có ràng buộc nào khác. 286. Số lượng các bộ (a, b, c) thỏa mãn là 9 * 10 * 10 = 900. 287. Mỗi bộ (a, b, c) duy nhất xác định một số có 5 chữ số thỏa mãn. 288. Do đó, số lượng các số thỏa mãn là 900. 289. Hoàn thành việc giải bài toán. 290. Tự tin với kết quả đã tìm được. 291. Nếu có thời gian, có thể viết một đoạn code ngắn để kiểm tra kết quả cho các trường hợp nhỏ hơn (ví dụ 3 chữ số). 292. Số có 3 chữ số thỏa mãn có dạng aba, a có 9 lựa chọn, b có 10 lựa chọn, tổng cộng 90 số. 293. Liệt kê một vài số có 5 chữ số thỏa mãn 10001, 12321, 98789, 55555, 11111, 90109. 294. Liệt kê một vài số có 5 chữ số không thỏa mãn 12345, 12213, 90019. 295. Phân tích tại sao các số không thỏa mãn lại không đáp ứng điều kiện. 296. Ví dụ 12345 chữ số đầu (1) khác chữ số cuối (5). 297. Ví dụ 12213 chữ số cuối (3) khác chữ số đầu (1). 298. Ví dụ 90019 chữ số thứ hai (0) khác chữ số thứ tư (1). 299. Mọi số có dạng abcba đều thỏa mãn điều kiện. 300. Mọi số thỏa mãn điều kiện đều có dạng abcba. 301. Do đó, bài toán tương đương với việc đếm số lượng các số có dạng abcba với a khác 0. 302. Số lượng lựa chọn cho mỗi chữ số độc lập quyết định tổng số lượng. 303. Chữ số giữa (c) không có ràng buộc liên quan đến các chữ số khác. 304. Chữ số thứ hai (b) và thứ tư (b) phải giống nhau. 305. Chữ số đầu tiên (a) và thứ năm (a) phải giống nhau và a khác 0. 306. Bài toán đã được giải quyết một cách đầy đủ. 307. Không còn khía cạnh nào chưa được xem xét. 308. Kết quả cuối cùng là 900. 309. Chuẩn bị trình bày câu trả lời. 310. Tóm tắt các bước giải chính. 311. Bước 1 Hiểu rõ điều kiện của bài toán. 312. Bước 2 Xác định cấu trúc của các số thỏa mãn (abcba). 313. Bước 3 Xác định số lượng lựa chọn cho mỗi chữ số độc lập (a, b, c). 314. Bước 4 Áp dụng nguyên tắc nhân để tính tổng số lượng. 315. Bước 5 Kiểm tra lại kết quả bằng các phương pháp khác hoặc ví dụ. 316. Kết quả đã được kiểm tra và xác nhận. 317. Câu trả lời là 900. 318. Suy nghĩ về độ khó của bài toán. Đây là một bài toán ở mức độ trung bình, đòi hỏi sự hiểu biết về cấu trúc số và nguyên tắc đếm cơ bản. 319. Các bài toán đếm phức tạp hơn có thể liên quan đến tổ hợp, chỉnh hợp, hoán vị, và các ràng buộc phức tạp hơn. 320. Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc áp dụng định nghĩa để giải quyết. 321. Định nghĩa "các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau" đã trực tiếp dẫn đến cấu trúc abcba. 322. Việc xác định số lượng lựa chọn cho mỗi biến trong cấu trúc này là bước quan trọng tiếp theo. 323. Ràng buộc a khác 0 là do số có 5 chữ số không thể bắt đầu bằng 0. 324. Các chữ số b và c không có ràng buộc nào khác ngoài việc là các chữ số từ 0 đến 9. 325. Sự độc lập trong việc chọn a, b, và c (sau khi xét các ràng buộc) cho phép sử dụng nguyên tắc nhân. 326. Nếu có các ràng buộc phức tạp hơn giữa a, b, và c, bài toán sẽ trở nên khó khăn hơn nhiều. 327. Ví dụ, nếu yêu cầu a + b + c = 10, việc đếm số lượng bộ (a, b, c) sẽ phức tạp hơn. 328. Trong trường hợp này, sự đơn giản của điều kiện đã giúp bài toán có một lời giải trực quan và dễ hiểu. 329. Kết thúc quá trình giải bài toán. 330. Số lượng câu hỏi đã vượt quá 300. Tiếp tục liệt kê các câu hỏi nhỏ hơn liên quan đến quá trình giải và các khía cạnh khác của bài toán. 331. Tại sao chữ số đầu tiên không thể là 0? 332. Nếu số có thể bắt đầu bằng 0 (ví dụ, nếu chúng ta xem xét dãy số có độ dài 5), kết quả sẽ khác như thế nào? (Sẽ có 10 * 10 * 10 = 1000 trường hợp). 333. Nhưng vì là số tự nhiên có 5 chữ số, chữ số đầu tiên phải khác 0. 334. Vai trò của chữ số đứng giữa trong điều kiện bài toán là gì? Nó là tâm đối xứng. 335. Nếu số có một số chẵn chữ số, định nghĩa "chữ số đứng giữa" sẽ khác. Ví dụ, số có 4 chữ số abba có hai chữ số giữa. 336. Mở rộng định nghĩa cho trường hợp số có n chữ số. Nếu n lẻ, có một chữ số giữa. Nếu n chẵn, có hai chữ số giữa. 337. Điều kiện tương tự cho số có 4 chữ số abba sẽ là chữ số đầu bằng chữ số cuối, và chữ số thứ hai bằng chữ số thứ ba. 338. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn điều kiện tương tự? a khác 0, a có 9 lựa chọn, b có 10 lựa chọn. Tổng cộng 90 số. 339. So sánh kết quả cho số có 4 và 5 chữ số. 340. Có bao nhiêu số tự nhiên có 1 chữ số thỏa mãn? Tất cả 9 số (1-9) thỏa mãn (không có chữ số cách đều chữ số giữa). 341. Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số thỏa mãn (aa)? 9 số (11-99). 342. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số thỏa mãn (aba)? 90 số. 343. Dường như có một पैटर्न trong kết quả. 344. Số chữ số (n)
- 90 348. 4
- 9 347. 3
- 9 346. 2
- Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau
-
Next Day Delivery by USPS
Find out more
Order by 9pm (excludes Public holidays)
$11.99
-
Express Delivery - 48 Hours
Find out more
Order by 9pm (excludes Public holidays)
$9.99
-
Standard Delivery $6.99 Find out more
Delivered within 3 - 7 days (excludes Public holidays).
-
Store Delivery $6.99 Find out more
Delivered to your chosen store within 3-7 days
Spend over $400 (excluding delivery charge) to get a $20 voucher to spend in-store -
International Delivery Find out more
International Delivery is available for this product. The cost and delivery time depend on the country.
You can now return your online order in a few easy steps. Select your preferred tracked returns service. We have print at home, paperless and collection options available.
You have 28 days to return your order from the date it’s delivered. Exclusions apply.
View our full Returns and Exchanges information.
Our extended Christmas returns policy runs from 28th October until 5th January 2025, all items purchased online during this time can be returned for a full refund.
No reviews yet. Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.