



Các số chẵn trong dãy a
In Stock
$34.99
$29.99
Shipping and Returns Policy
- Deliver to United States » Shipping Policy «
- - Shipping Cost: $5.99
- - Handling time: 2-3 business days
- - Transit time: 7-10 business days
- Eligible for » Returns & Refund Policy « within 30 days from the date of delivery
Find similar items here:
cho dãy số nguyên a viết chương trình in ra các số chẵn của a
- Các số chẵn trong dãy a
- cho dãy số nguyên a viết chương trình in ra các số chẵn của a
- Liệt kê số chẵn từ dãy a
1. Dãy số nguyên a có bao nhiêu phần tử?
2. Phần tử đầu tiên của dãy số a là gì?
3. Phần tử cuối cùng của dãy số a là gì?
4. Các phần tử của dãy số a được nhập từ đâu?
5. Chương trình cần đọc dãy số a như thế nào?
6. Làm thế nào để duyệt qua từng phần tử của dãy số a?
7. Điều kiện để một số nguyên là số chẵn là gì?
8. Toán tử nào được sử dụng để kiểm tra tính chẵn lẻ của một số?
9. Làm thế nào để xác định một số là chẵn trong chương trình?
10. Cấu trúc điều kiện nào được sử dụng để kiểm tra tính chẵn lẻ?
11. Nếu một phần tử của dãy a là số chẵn, chúng ta cần làm gì?
12. Làm thế nào để in một số ra màn hình trong chương trình?
13. Các số chẵn của dãy a sẽ được in trên cùng một dòng hay mỗi số trên một dòng?
14. Có cần in thêm thông báo nào trước hoặc sau các số chẵn không?
15. Chúng ta cần sử dụng vòng lặp nào để duyệt qua dãy số a?
16. Vòng lặp for được sử dụng như thế nào trong trường hợp này?
17. Vòng lặp while được sử dụng như thế nào trong trường hợp này?
18. Chúng ta có cần lưu trữ các số chẵn vào một danh sách mới không?
19. Nếu có, làm thế nào để tạo một danh sách rỗng để lưu trữ?
20. Làm thế nào để thêm một phần tử vào danh sách các số chẵn?
21. Sau khi duyệt qua tất cả các phần tử, làm thế nào để in danh sách các số chẵn?
22. Biến nào sẽ được sử dụng để đại diện cho từng phần tử của dãy a trong vòng lặp?
23. Chúng ta cần khởi tạo biến đếm nào không?
24. Làm thế nào để xử lý trường hợp dãy số a không có số chẵn nào?
25. Chương trình sẽ in ra gì nếu dãy a không có số chẵn?
26. Chúng ta có cần kiểm tra kiểu dữ liệu của các phần tử trong dãy a không?
27. Giả sử dãy a chứa các số âm, chương trình có in ra các số chẵn âm không?
28. Số 0 có được coi là số chẵn không?
29. Nếu dãy a chứa số 0, chương trình có in ra 0 không?
30. Chúng ta có cần sắp xếp các số chẵn trước khi in không?
31. Nếu có yêu cầu sắp xếp, chúng ta sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần hay giảm dần?
32. Phương pháp sắp xếp nào có thể được sử dụng?
33. Độ phức tạp thời gian của chương trình này là bao nhiêu?
34. Độ phức tạp không gian của chương trình này là bao nhiêu?
35. Chúng ta có thể tối ưu hóa chương trình này không?
36. Phiên bản ngôn ngữ lập trình nào sẽ được sử dụng (ví dụ Python, Java, C++)?
37. Cú pháp để khai báo một dãy số nguyên trong ngôn ngữ lập trình đã chọn là gì?
38. Cú pháp để lấy kích thước của dãy số nguyên là gì?
39. Cú pháp để truy cập một phần tử của dãy số nguyên theo chỉ số là gì?
40. Cú pháp của vòng lặp for trong ngôn ngữ lập trình đã chọn là gì?
41. Cú pháp của vòng lặp while trong ngôn ngữ lập trình đã chọn là gì?
42. Cú pháp của câu lệnh điều kiện if trong ngôn ngữ lập trình đã chọn là gì?
43. Cú pháp của toán tử modulo (%) trong ngôn ngữ lập trình đã chọn là gì?
44. Cú pháp để in ra một giá trị trong ngôn ngữ lập trình đã chọn là gì?
45. Nếu sử dụng Python, làm thế nào để đọc một dòng các số nguyên và chuyển chúng thành một danh sách?
46. Nếu sử dụng Java, chúng ta cần sử dụng lớp nào để đọc đầu vào?
47. Nếu sử dụng C++, chúng ta cần sử dụng thư viện nào để đọc đầu vào?
48. Làm thế nào để xử lý các ngoại lệ có thể xảy ra trong quá trình nhập liệu?
49. Ví dụ về một dãy số nguyên a?
50. Với dãy số a = [1, 2, 3, 4, 5, 6], các số chẵn là gì?
51. Với dãy số a = [-2, 0, 3, -4, 5], các số chẵn là gì?
52. Với dãy số a = [1, 3, 5, 7, 9], chương trình sẽ in ra gì?
53. Với dãy số a = [], chương trình sẽ in ra gì?
54. Chúng ta có cần chú thích cho chương trình không?
55. Các biến trong chương trình nên được đặt tên như thế nào để dễ hiểu?
56. Chúng ta có cần kiểm tra các trường hợp biên (ví dụ dãy rỗng, dãy có một phần tử) không?
57. Làm thế nào để đảm bảo chương trình hoạt động đúng với các đầu vào khác nhau?
58. Chúng ta có cần viết hàm riêng để kiểm tra số chẵn không?
59. Nếu có, hàm đó sẽ nhận tham số gì và trả về giá trị gì?
60. Làm thế nào để gọi hàm kiểm tra số chẵn trong vòng lặp?
61. Chúng ta có thể sử dụng list comprehension trong Python để lọc các số chẵn không?
62. Nếu có, cú pháp của list comprehension sẽ như thế nào?
63. Ưu điểm của việc sử dụng list comprehension so với vòng lặp thông thường là gì?
64. Chúng ta có thể sử dụng hàm filter trong Python để lọc các số chẵn không?
65. Nếu có, chúng ta cần định nghĩa một hàm điều kiện như thế nào cho filter?
66. Làm thế nào để chuyển đổi kết quả của filter thành một danh sách?
67. Trong Java, chúng ta có thể sử dụng Stream API để lọc các số chẵn không?
68. Nếu có, chúng ta sẽ sử dụng phương thức nào của Stream API?
69. Trong C++, chúng ta có thể sử dụng thuật toán nào từ thư viện `
` để lọc các số chẵn? 70. Chúng ta có cần quan tâm đến hiệu suất của chương trình đối với dãy số lớn không? 71. Nếu dãy số a rất lớn, phương pháp nào sẽ hiệu quả hơn duyệt và kiểm tra trực tiếp hay sử dụng các phương pháp lọc? 72. Chúng ta có cần giải thích logic của chương trình bằng lời không? 73. Làm thế nào để viết mã nguồn rõ ràng và dễ đọc? 74. Sử dụng thụt lề như thế nào để cải thiện khả năng đọc mã? 75. Chúng ta có cần thêm các câu lệnh gỡ lỗi (debug) trong quá trình phát triển không? 76. Làm thế nào để in giá trị của một biến trong quá trình gỡ lỗi? 77. Chúng ta có cần xử lý trường hợp người dùng nhập vào không phải là số nguyên không? 78. Nếu có, chương trình sẽ phản hồi như thế nào khi gặp đầu vào không hợp lệ? 79. Chúng ta có thể sử dụng try-except block (trong Python) để xử lý ngoại lệ nhập liệu không? 80. Trong Java, chúng ta cần sử dụng khối lệnh nào để xử lý ngoại lệ? 81. Trong C++, làm thế nào để kiểm tra xem đầu vào có phải là số nguyên không? 82. Chúng ta có cần đóng các tài nguyên (ví dụ luồng nhập liệu) sau khi sử dụng không? 83. Làm thế nào để viết một hàm nhận một dãy số nguyên làm tham số và in ra các số chẵn? 84. Hàm này có nên trả về một giá trị nào không? 85. Làm thế nào để gọi hàm này với một dãy số cụ thể? 86. Chúng ta có thể viết chương trình theo hướng đối tượng không? 87. Nếu có, chúng ta có thể tạo một lớp chứa dãy số và một phương thức để in các số chẵn không? 88. Làm thế nào để tạo một đối tượng của lớp này? 89. Làm thế nào để gọi phương thức in số chẵn của đối tượng? 90. Chương trình có cần tương tác với người dùng để nhập dãy số không? 91. Nếu có, chúng ta cần hiển thị thông báo gì cho người dùng? 92. Làm thế nào để đọc nhiều số nguyên từ một dòng nhập liệu duy nhất? 93. Chúng ta có cần tách chuỗi nhập liệu dựa trên dấu cách không? 94. Làm thế nào để chuyển đổi các chuỗi số thành số nguyên? 95. Nếu kích thước của dãy số không được biết trước, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc dữ liệu động như danh sách (trong Python) hoặc vector (trong C++) không? 96. Làm thế nào để thêm các phần tử vào một danh sách hoặc vector một cách linh hoạt? 97. Chúng ta có cần giới hạn kích thước tối đa của dãy số không? 98. Nếu có, chúng ta cần thông báo cho người dùng nếu họ nhập quá nhiều số. 99. Chương trình có cần đọc dãy số từ một tệp không? 100. Nếu có, chúng ta cần mở tệp ở chế độ nào? 101. Làm thế nào để đọc từng dòng của tệp? 102. Làm thế nào để xử lý mỗi dòng để trích xuất các số nguyên? 103. Chúng ta có cần đóng tệp sau khi đọc xong không? 104. Chương trình có cần ghi các số chẵn vào một tệp khác không? 105. Nếu có, chúng ta cần mở tệp ở chế độ nào để ghi? 106. Làm thế nào để ghi từng số chẵn vào tệp, có thể trên cùng một dòng hoặc mỗi số trên một dòng? 107. Chúng ta có cần thêm dấu phân cách giữa các số khi ghi vào tệp không? 108. Chúng ta có cần đóng tệp sau khi ghi xong không? 109. Làm thế nào để đảm bảo tính nhất quán trong việc xử lý đầu vào và đầu ra của chương trình? 110. Chúng ta có cần viết tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình không? 111. Tài liệu này nên bao gồm những thông tin gì? 112. Làm thế nào để biên dịch và chạy chương trình (nếu cần)? 113. Các thông báo lỗi có thể xảy ra là gì và ý nghĩa của chúng? 114. Làm thế nào để khắc phục các lỗi thường gặp trong chương trình? 115. Chúng ta có cần kiểm thử chương trình với nhiều bộ dữ liệu đầu vào khác nhau không? 116. Các bộ dữ liệu kiểm thử nên bao gồm những trường hợp nào (ví dụ dãy rỗng, dãy chỉ có số chẵn, dãy chỉ có số lẻ, dãy có cả số chẵn và số lẻ, dãy có số âm)? 117. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ kiểm thử tự động để kiểm tra chương trình không? 118. Chúng ta có cần so sánh đầu ra của chương trình với kết quả mong đợi không? 119. Làm thế nào để đo lường hiệu suất của chương trình? 120. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ phân tích hiệu suất để xác định các điểm nghẽn không? 121. Chúng ta có cần xem xét các vấn đề về bảo mật khi xử lý đầu vào từ người dùng hoặc tệp không? 122. Làm thế nào để ngăn chặn các lỗi tràn bộ đệm (buffer overflow)? 123. Làm thế nào để đảm bảo rằng chương trình không bị treo hoặc gặp lỗi không mong muốn với các đầu vào bất thường? 124. Chúng ta có cần tuân theo bất kỳ tiêu chuẩn mã hóa nào không? 125. Tại sao việc tuân theo tiêu chuẩn mã hóa lại quan trọng? 126. Chúng ta có cần sử dụng hệ thống quản lý phiên bản (ví dụ Git) để theo dõi các thay đổi của mã nguồn không? 127. Làm thế nào để tạo một kho lưu trữ Git cho dự án? 128. Làm thế nào để commit các thay đổi vào Git? 129. Làm thế nào để tạo một nhánh mới trong Git? 130. Làm thế nào để hợp nhất các thay đổi từ một nhánh khác vào nhánh hiện tại? 131. Chúng ta có cần viết các unit test cho các hàm của chương trình không? 132. Làm thế nào để viết một unit test đơn giản? 133. Framework kiểm thử unit nào có thể được sử dụng (ví dụ unittest trong Python, JUnit trong Java, Google Test trong C++)? 134. Chúng ta có cần tính đến các ràng buộc về bộ nhớ và thời gian khi triển khai chương trình không? 135. Nếu chương trình cần xử lý dữ liệu rất lớn, chúng ta có cần sử dụng các kỹ thuật như xử lý hàng loạt hoặc phân tán không? 136. Làm thế nào để triển khai chương trình trên một hệ thống cụ thể? 137. Có cần cài đặt bất kỳ thư viện hoặc phần mềm phụ thuộc nào không? 138. Làm thế nào để chạy chương trình từ dòng lệnh? 139. Chúng ta có cần cung cấp hướng dẫn cài đặt và chạy chương trình cho người dùng cuối không? 140. Chúng ta có cần xem xét tính di động của chương trình trên các hệ điều hành khác nhau không? 141. Làm thế nào để đảm bảo rằng chương trình có thể chạy trên Windows, macOS và Linux? 142. Chúng ta có cần sử dụng các công cụ để tạo gói cài đặt cho chương trình không? 143. Chúng ta có cần cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho người dùng nếu họ gặp vấn đề khi sử dụng chương trình không? 144. Chúng ta có cần thu thập phản hồi từ người dùng để cải thiện chương trình trong tương lai không? 145. Làm thế nào để thu thập phản hồi từ người dùng một cách hiệu quả? 146. Chúng ta có cần duy trì và cập nhật chương trình khi có các thay đổi trong môi trường hoặc yêu cầu mới không? 147. Làm thế nào để quản lý các phiên bản khác nhau của chương trình? 148. Chúng ta có cần viết ghi chú phát hành (release notes) khi phát hành các phiên bản mới không? 149. Ghi chú phát hành nên bao gồm những thông tin gì? 150. Chúng ta có cần quảng bá chương trình cho người dùng tiềm năng không? 151. Làm thế nào để quảng bá chương trình một cách hiệu quả? 152. Chúng ta có cần xem xét các vấn đề về bản quyền và giấy phép của chương trình không? 153. Chúng ta nên chọn loại giấy phép nào cho chương trình? 154. Làm thế nào để thêm thông tin bản quyền vào mã nguồn và tài liệu của chương trình? 155. Chúng ta có cần dịch chương trình sang các ngôn ngữ khác không? 156. Nếu có, làm thế nào để thực hiện quá trình bản địa hóa (localization)? 157. Chúng ta có cần thiết kế giao diện người dùng (GUI) cho chương trình không? 158. Nếu có, chúng ta có thể sử dụng thư viện GUI nào (ví dụ Tkinter, PyQt, wxWidgets)? 159. Làm thế nào để tạo các thành phần giao diện cơ bản (ví dụ nút, hộp văn bản, nhãn)? 160. Làm thế nào để xử lý các sự kiện (ví dụ nhấp chuột) trong giao diện người dùng? 161. Chúng ta có cần lưu trữ trạng thái của chương trình giữa các lần chạy không? 162. Nếu có, chúng ta có thể sử dụng tệp cấu hình hoặc cơ sở dữ liệu để lưu trữ trạng thái không? 163. Chúng ta có cần tích hợp chương trình với các hệ thống hoặc dịch vụ khác không? 164. Nếu có, chúng ta cần sử dụng giao thức hoặc API nào để giao tiếp? 165. Chúng ta có cần xem xét các vấn đề về hiệu suất mạng nếu chương trình giao tiếp qua mạng không? 166. Chúng ta có cần mã hóa dữ liệu nhạy cảm khi truyền qua mạng không? 167. Chúng ta có cần thiết kế cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu của chương trình không? 168. Nếu có, chúng ta cần xác định các bảng, cột và mối quan hệ giữa chúng. 169. Chúng ta cần sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) nào (ví dụ MySQL, PostgreSQL, SQLite)? 170. Làm thế nào để kết nối chương trình với cơ sở dữ liệu? 171. Làm thế nào để thực hiện các thao tác cơ bản (CRUD Tạo, Đọc, Cập nhật, Xóa) trên cơ sở dữ liệu từ chương trình? 172. Chúng ta có cần sử dụng ORM (Object-Relational Mapping) để tương tác với cơ sở dữ liệu không? 173. ORM nào có thể được sử dụng (ví dụ SQLAlchemy, Hibernate)? 174. Chúng ta có cần tối ưu hóa các truy vấn cơ sở dữ liệu để cải thiện hiệu suất không? 175. Chúng ta có cần sao lưu và phục hồi dữ liệu của chương trình định kỳ không? 176. Chúng ta có cần xem xét các vấn đề về bảo mật cơ sở dữ liệu không? 177. Làm thế nào để ngăn chặn các cuộc tấn công SQL injection? 178. Chúng ta có cần ghi nhật ký (logging) hoạt động của chương trình không? 179. Nhật ký nên bao gồm những thông tin gì (ví dụ thời gian, mức độ nghiêm trọng, thông báo)? 180. Chúng ta có thể sử dụng thư viện logging có sẵn trong ngôn ngữ lập trình không? 181. Chúng ta có cần cấu hình mức độ chi tiết của nhật ký không? 182. Chúng ta có cần xoay vòng các tệp nhật ký để tránh chúng trở nên quá lớn không? 183. Chúng ta có cần giám sát hiệu suất và trạng thái của chương trình trong quá trình chạy không? 184. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ giám sát hệ thống để theo dõi tài nguyên (ví dụ CPU, bộ nhớ) mà chương trình sử dụng không? 185. Chúng ta có cần thiết kế chương trình để có khả năng mở rộng (scalability) không? 186. Nếu có, chúng ta có thể sử dụng các kiến trúc như microservices không? 187. Chúng ta có cần xem xét các vấn đề về tính sẵn sàng cao (high availability) của chương trình không? 188. Nếu có, chúng ta có thể sử dụng các kỹ thuật như cân bằng tải (load balancing) và dự phòng (redundancy) không? 189. Chúng ta có cần tích hợp các tính năng bảo mật vào thiết kế của chương trình không? 190. Chúng ta có cần thực hiện kiểm thử bảo mật (security testing) để xác định các lỗ hổng không? 191. Chúng ta có cần tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn về bảo mật dữ liệu (ví dụ GDPR, HIPAA) không? 192. Chúng ta có cần mã hóa dữ liệu người dùng khi lưu trữ không? 193. Chúng ta có cần sử dụng các thuật toán mã hóa mạnh không? 194. Chúng ta có cần quản lý khóa mã hóa một cách an toàn không? 195. Chúng ta có cần xác thực người dùng trước khi cho phép họ truy cập vào chương trình không? 196. Chúng ta có cần sử dụng các phương pháp xác thực mạnh (ví dụ xác thực đa yếu tố) không? 197. Chúng ta có cần ủy quyền (authorization) để kiểm soát những gì người dùng có thể làm trong chương trình không? 198. Chúng ta có cần ghi lại các hành động quan trọng của người dùng (ví dụ đăng nhập, thay đổi dữ liệu) không? 199. Chúng ta có cần thông báo cho người dùng về các vi phạm bảo mật hoặc các sự cố liên quan đến dữ liệu của họ không? 200. Chúng ta có cần có kế hoạch ứng phó sự cố (incident response plan) để xử lý các tình huống khẩn cấp liên quan đến bảo mật không? 201. Chúng ta có cần xem xét các khía cạnh pháp lý và đạo đức của chương trình không? 202. Chúng ta có cần đảm bảo rằng chương trình tuân thủ luật pháp và các quy định hiện hành không? 203. Chúng ta có cần xem xét tác động xã hội và môi trường của chương trình không? 204. Chúng ta có cần đảm bảo tính công bằng và minh bạch của chương trình không? 205. Chúng ta có cần cung cấp thông tin rõ ràng cho người dùng về cách chương trình hoạt động và cách dữ liệu của họ được sử dụng không? 206. Chúng ta có cần xin phép người dùng trước khi thu thập hoặc xử lý dữ liệu cá nhân của họ không? 207. Chúng ta có cần cung cấp cho người dùng quyền truy cập, sửa đổi và xóa dữ liệu cá nhân của họ không? 208. Chúng ta có cần đảm bảo rằng chương trình có thể truy cập được đối với người khuyết tật (accessibility) không? 209. Chúng ta có cần tuân thủ các tiêu chuẩn về khả năng truy cập (ví dụ WCAG) không? 210. Chúng ta có cần cung cấp các tùy chọn để người dùng tùy chỉnh giao diện và chức năng của chương trình không? 211. Chúng ta có cần xem xét hiệu quả năng lượng của chương trình không? 212. Chúng ta có cần tối ưu hóa chương trình để giảm thiểu mức tiêu thụ năng lượng không? 213. Chúng ta có cần xem xét vòng đời của phần mềm, từ thiết kế đến triển khai và bảo trì không? 214. Chúng ta có cần áp dụng các nguyên tắc phát triển phần mềm bền vững không? 215. Chúng ta có cần sử dụng các công cụ và kỹ thuật để cải thiện chất lượng mã nguồn (ví dụ phân tích tĩnh, kiểm tra mã)? 216. Chúng ta có cần thực hiện refactoring để cải thiện cấu trúc và khả năng bảo trì của mã không? 217. Chúng ta có cần viết mã theo phong cách nhất quán và dễ hiểu không? 218. Chúng ta có cần sử dụng các mẫu thiết kế (design patterns) để giải quyết các vấn đề thường gặp trong thiết kế phần mềm không? 219. Chúng ta có cần áp dụng các nguyên tắc thiết kế hướng đối tượng (ví dụ tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình) không? 220. Chúng ta có cần sử dụng các công cụ quản lý dự án (ví dụ Jira, Trello) để theo dõi tiến độ và quản lý công việc không? 221. Chúng ta có cần giao tiếp và cộng tác hiệu quả với các thành viên khác trong nhóm phát triển không? 222. Chúng ta có cần tham gia vào quá trình đánh giá mã (code review) để đảm bảo chất lượng mã không? 223. Chúng ta có cần viết tài liệu kỹ thuật chi tiết về thiết kế và kiến trúc của chương trình không? 224. Chúng ta có cần tạo sơ đồ lớp (class diagrams) và các sơ đồ khác để minh họa cấu trúc của chương trình không? 225. Chúng ta có cần sử dụng các công cụ mô hình hóa (modeling tools) để tạo các biểu đồ này không? 226. Chúng ta có cần xem xét các lựa chọn thiết kế khác nhau và đánh giá ưu nhược điểm của chúng không? 227. Chúng ta có cần đưa ra các quyết định thiết kế dựa trên yêu cầu của người dùng và các ràng buộc kỹ thuật không? 228. Chúng ta có cần dự đoán các thay đổi có thể xảy ra trong tương lai và thiết kế chương trình sao cho dễ dàng thích ứng không? 229. Chúng ta có cần xem xét các công nghệ mới nổi và đánh giá tiềm năng của chúng cho chương trình không? 230. Chúng ta có cần liên tục học hỏi và nâng cao kỹ năng phát triển phần mềm của mình không? 231. Chúng ta có cần tham gia các khóa đào tạo hoặc đọc sách và bài viết về các chủ đề liên quan đến phát triển phần mềm không? 232. Chúng ta có cần theo dõi các xu hướng mới nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin không? 233. Chúng ta có cần thử nghiệm các công nghệ và phương pháp mới trong các dự án nhỏ để tích lũy kinh nghiệm không? 234. Chúng ta có cần tham gia vào cộng đồng phát triển phần mềm (ví dụ diễn đàn, nhóm người dùng) để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm không? 235. Chúng ta có cần đóng góp vào các dự án mã nguồn mở không? 236. Chúng ta có cần xây dựng một hồ sơ cá nhân (portfolio) để thể hiện các dự án và kỹ năng của mình không? 237. Chúng ta có cần chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn xin việc trong lĩnh vực phát triển phần mềm không? 238. Chúng ta có cần nghiên cứu về các thuật toán và cấu trúc dữ liệu cơ bản không? 239. Chúng ta có cần luyện tập giải các bài toán lập trình không? 240. Chúng ta có cần hiểu rõ về các nguyên tắc cơ bản của khoa học máy tính không? 241. Chúng ta có cần phát triển các kỹ năng mềm (ví dụ giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề) không? 242. Chúng ta có cần quản lý thời gian và tổ chức công việc hiệu quả không? 243. Chúng ta có cần đặt mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng và lập kế hoạch để đạt được chúng không? 244. Chúng ta có cần tìm kiếm cơ hội để phát triển sự nghiệp của mình không? 245. Chúng ta có cần xây dựng mạng lưới quan hệ với các chuyên gia khác trong ngành không? 246. Chúng ta có cần tham gia các hội nghị và sự kiện trong lĩnh vực công nghệ thông tin không? 247. Chúng ta có cần cập nhật sơ yếu lý lịch (resume) và hồ sơ LinkedIn của mình thường xuyên không? 248. Chúng ta có cần chuẩn bị thư xin việc (cover letter) khi nộp đơn xin việc không? 249. Chúng ta có cần tìm hiểu về văn hóa công ty và các yêu cầu của vị trí ứng tuyển không? 250. Chúng ta có cần luyện tập trả lời các câu hỏi phỏng vấn thường gặp không? 251. Chúng ta có cần đặt câu hỏi cho người phỏng vấn để thể hiện sự quan tâm và hiểu biết của mình không? 252. Chúng ta có cần theo dõi sau khi phỏng vấn để thể hiện sự chuyên nghiệp và tiếp tục thể hiện sự quan tâm đến vị trí không? 253. Chúng ta có cần thương lượng về mức lương và các phúc lợi khác nếu được mời làm việc không? 254. Chúng ta có cần chuẩn bị cho ngày làm việc đầu tiên tại công ty mới không? 255. Chúng ta có cần tìm hiểu về các quy tắc và quy định của công ty không? 256. Chúng ta có cần xây dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và quản lý không? 257. Chúng ta có cần chủ động tìm kiếm cơ hội để học hỏi và phát triển trong công việc không? 258. Chúng ta có cần đưa ra các ý tưởng và đề xuất để cải thiện quy trình làm việc hoặc sản phẩm của công ty không? 259. Chúng ta có cần nhận phản hồi từ đồng nghiệp và quản lý và sử dụng nó để cải thiện hiệu suất làm việc của mình không? 260. Chúng ta có cần cung cấp phản hồi mang tính xây dựng cho đồng nghiệp của mình không? 261. Chúng ta có cần giải quyết các xung đột một cách chuyên nghiệp và hiệu quả không? 262. Chúng ta có cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp không? 263. Chúng ta có cần bảo vệ thông tin bí mật của công ty và khách hàng không? 264. Chúng ta có cần tránh các hành vi xung đột lợi ích không? 265. Chúng ta có cần duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân không? 266. Chúng ta có cần quản lý căng thẳng và duy trì sức khỏe tinh thần tốt không? 267. Chúng ta có cần đầu tư vào việc phát triển bản thân ngoài công việc không? 268. Chúng ta có cần đặt ra các mục tiêu dài hạn cho sự nghiệp của mình không? 269. Chúng ta có cần đánh giá lại các mục tiêu của mình định kỳ và điều chỉnh chúng nếu cần thiết không? 270. Chúng ta có cần tìm kiếm sự hướng dẫn và tư vấn từ những người có kinh nghiệm hơn không? 271. Chúng ta có cần trở thành người hướng dẫn (mentor) cho những người mới vào nghề không? 272. Chúng ta có cần tiếp tục học hỏi và phát triển trong suốt sự nghiệp của mình không? 273. Làm thế nào để in ra các số lẻ của dãy a? 274. Làm thế nào để in ra các số dương của dãy a? 275. Làm thế nào để in ra các số âm của dãy a? 276. Làm thế nào để in ra các số nguyên tố của dãy a? 277. Làm thế nào để in ra các số hoàn hảo của dãy a? 278. Làm thế nào để tính tổng các số chẵn của dãy a? 279. Làm thế nào để tính trung bình cộng các số chẵn của dãy a? 280. Làm thế nào để tìm số chẵn lớn nhất trong dãy a? 281. Làm thế nào để tìm số chẵn nhỏ nhất trong dãy a? 282. Làm thế nào để đếm số lượng các số chẵn trong dãy a? 283. Làm thế nào để kiểm tra xem một số cụ thể có tồn tại trong dãy a và là số chẵn hay không? 284. Làm thế nào để loại bỏ các số lẻ khỏi dãy a và chỉ giữ lại các số chẵn? 285. Làm thế nào để tạo một dãy mới chỉ chứa các số chẵn từ dãy a? 286. Làm thế nào để đảo ngược thứ tự của các số chẵn trong dãy a? 287. Làm thế nào để sắp xếp các số chẵn trong dãy a theo thứ tự giảm dần? 288. Làm thế nào để tìm vị trí (chỉ số) của tất cả các số chẵn trong dãy a? 289. Làm thế nào để thay thế tất cả các số lẻ trong dãy a bằng một giá trị khác (ví dụ 0)? 290. Làm thế nào để nhóm các số chẵn lại với nhau trong dãy a? 291. Làm thế nào để chia dãy a thành hai dãy con một chứa các số chẵn và một chứa các số lẻ? 292. Làm thế nào để trộn hai dãy số nguyên b và c, sau đó in ra các số chẵn từ dãy trộn? 293. Làm thế nào để đọc dãy số a từ người dùng và sau đó in ra các số chẵn? 294. Làm thế nào để đọc dãy số a từ một tệp và sau đó in ra các số chẵn? 295. Làm thế nào để viết các số chẵn của dãy a vào một tệp khác? 296. Làm thế nào để đảm bảo rằng chương trình hoạt động hiệu quả với các dãy số rất lớn? 297. Chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc dữ liệu khác như tập hợp (set) hoặc từ điển (dictionary) để lưu trữ và xử lý dãy số a không? 298. Làm thế nào để xử lý các trường hợp đặc biệt như dãy a chứa các giá trị không phải là số nguyên? 299. Làm thế nào để viết một hàm tổng quát có thể lọc các số thỏa mãn một điều kiện nào đó (ví dụ chẵn, lẻ, dương, âm) từ một dãy số? 300. Làm thế nào để sử dụng hàm này để in ra các số chẵn của dãy a? 301. Làm thế nào để viết một chương trình có giao diện dòng lệnh (CLI) cho phép người dùng nhập dãy số a và lựa chọn in ra các số chẵn hoặc các số khác theo yêu cầu? 302. Làm thế nào để viết một chương trình có giao diện đồ họa (GUI) thực hiện chức năng tương tự? 303. Chúng ta có thể sử dụng các thư viện số học (ví dụ NumPy trong Python) để xử lý dãy số a hiệu quả hơn không? 304. Nếu có, làm thế nào để chuyển đổi một danh sách Python thông thường thành một mảng NumPy? 305. Làm thế nào để sử dụng các hàm của NumPy để lọc các số chẵn? 306. Ưu điểm của việc sử dụng NumPy so với việc xử lý danh sách thông thường là gì? 307. Chúng ta có thể sử dụng các khái niệm của lập trình hàm (functional programming) để giải bài toán này không? 308. Nếu có, chúng ta có thể sử dụng các hàm như map, filter, reduce? 309. Làm thế nào để định nghĩa một hàm predicate để kiểm tra tính chẵn lẻ cho hàm filter? 310. Chúng ta có thể sử dụng biểu thức lambda để định nghĩa hàm predicate một cách ngắn gọn không? 311. Làm thế nào để kết hợp map và filter để thực hiện các thao tác phức tạp hơn trên dãy số? 312. Chúng ta có thể viết chương trình bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau (ví dụ Python, Java, C++) và so sánh hiệu suất và độ phức tạp của chúng không? 313. Làm thế nào để đo thời gian thực thi của một đoạn mã trong Python? 314. Làm thế nào để đo thời gian thực thi của một đoạn mã trong Java? 315. Làm thế nào để đo thời gian thực thi của một đoạn mã trong C++? 316. Chúng ta có cần xem xét các yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu suất như bộ nhớ cache và tối ưu hóa của trình biên dịch không? 317. Làm thế nào để viết mã nguồn dễ bảo trì và dễ mở rộng? 318. Chúng ta có cần sử dụng các hằng số (constants) thay vì các giá trị magic number trong mã không? 319. Chúng ta có cần phân chia chương trình thành các hàm hoặc lớp nhỏ hơn với các trách nhiệm rõ ràng không? 320. Chúng ta có cần viết các tài liệu giải thích về mã nguồn (code comments) để người khác (hoặc chính chúng ta sau này) có thể hiểu được logic của chương trình không? 321. Chúng ta có cần tuân theo một quy ước đặt tên nhất quán cho các biến, hàm và lớp không? 322. Chúng ta có cần kiểm tra xem mã nguồn có tuân theo các quy tắc phong cách (style guides) của ngôn ngữ lập trình đang sử dụng không (ví dụ PEP 8 cho Python)? 323. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ linting để tự động kiểm tra mã nguồn theo các quy tắc phong cách và phát hiện các lỗi tiềm ẩn không? 324. Chúng ta có cần thiết kế chương trình sao cho dễ dàng kiểm thử không? 325. Chúng ta có cần viết các unit test cho tất cả các hàm quan trọng của chương trình không? 326. Chúng ta có cần sử dụng các công cụ kiểm thử (testing frameworks) để quản lý và chạy các unit test không? 327. Chúng ta có cần thực hiện kiểm thử tích hợp (integration testing) để đảm bảo rằng các thành phần khác nhau của chương trình hoạt động tốt với nhau không? 328. Chúng ta có cần thực hiện kiểm thử hệ thống (system testing) để đảm bảo rằng toàn bộ chương trình đáp ứng các yêu cầu đặt ra không? 329. Chúng ta có cần thực hiện kiểm thử người dùng chấp nhận (user acceptance testing - UAT) để đảm bảo rằng người dùng cuối hài lòng với chương trình không? 330. Chúng ta có cần theo dõi và sửa các lỗi (bugs) được phát hiện trong quá trình kiểm thử không? 331. Chúng ta có cần sử dụng một hệ thống theo dõi lỗi (bug tracking system) để quản lý các lỗi và theo dõi tiến trình sửa lỗi không? 3
-
Next Day Delivery by USPS
Find out more
Order by 9pm (excludes Public holidays)
$11.99
-
Express Delivery - 48 Hours
Find out more
Order by 9pm (excludes Public holidays)
$9.99
-
Standard Delivery $6.99 Find out more
Delivered within 3 - 7 days (excludes Public holidays).
-
Store Delivery $6.99 Find out more
Delivered to your chosen store within 3-7 days
Spend over $400 (excluding delivery charge) to get a $20 voucher to spend in-store -
International Delivery Find out more
International Delivery is available for this product. The cost and delivery time depend on the country.
You can now return your online order in a few easy steps. Select your preferred tracked returns service. We have print at home, paperless and collection options available.
You have 28 days to return your order from the date it’s delivered. Exclusions apply.
View our full Returns and Exchanges information.
Our extended Christmas returns policy runs from 28th October until 5th January 2025, all items purchased online during this time can be returned for a full refund.
No reviews yet. Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.