
**Bài Tập Tốc Độ KHTN 7: Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu, Tối Ưu SEO**
Bạn đang gặp khó khăn với Bài Tập Tốc độ Khtn 7? Đừng lo lắng! Bài viết này của CAUHOI2025.EDU.VN sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các dạng bài tập tốc độ thường gặp trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết mọi bài tập liên quan đến tốc độ. Hãy cùng khám phá!
1. Tốc Độ Là Gì?
Tốc độ là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nó cho biết quãng đường mà một vật đi được trong một đơn vị thời gian. Theo Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 7 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam), tốc độ được tính bằng công thức:
Tốc độ = Quãng đường / Thời gian
1.1 Đơn Vị Đo Tốc Độ
Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và thời gian. Phổ biến nhất là:
- Mét trên giây (m/s): Quãng đường đo bằng mét (m), thời gian đo bằng giây (s).
- Kilômét trên giờ (km/h): Quãng đường đo bằng kilômét (km), thời gian đo bằng giờ (h).
Theo Tổng cục Thống kê, Việt Nam, việc sử dụng đơn vị đo lường thống nhất giúp đảm bảo tính chính xác và dễ dàng so sánh trong các hoạt động kinh tế, khoa học và kỹ thuật.
1.2 Công Thức Tính Tốc Độ
Công thức tính tốc độ:
v = s / t
Trong đó:
- v: Tốc độ
- s: Quãng đường
- t: Thời gian
Ví dụ: Một xe ô tô đi được quãng đường 120km trong thời gian 2 giờ. Tính tốc độ của xe.
Giải:
Áp dụng công thức: v = s / t = 120km / 2h = 60km/h
Vậy tốc độ của xe ô tô là 60km/h.
2. Các Dạng Bài Tập Tốc Độ KHTN 7 Thường Gặp
2.1 Bài Tập Về Đổi Đơn Vị Tốc Độ
Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu bạn chuyển đổi giữa các đơn vị đo tốc độ khác nhau (ví dụ: từ m/s sang km/h và ngược lại).
Ví dụ: Đổi 15 m/s sang km/h.
Giải:
Ta có: 1 m/s = 3.6 km/h
Vậy 15 m/s = 15 x 3.6 km/h = 54 km/h
2.2 Bài Tập Tính Tốc Độ Trung Bình
Tốc độ trung bình là tốc độ được tính trên toàn bộ quãng đường đi được, không xét đến sự thay đổi tốc độ trên từng đoạn đường.
Công thức:
Tốc độ trung bình = Tổng quãng đường / Tổng thời gian
Ví dụ: Một người đi xe máy từ A đến B với quãng đường 120km. Trong 1 giờ đầu, người đó đi được 50km, sau đó đi tiếp 70km trong 1,5 giờ. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.
Giải:
- Tổng quãng đường: s = 120 km
- Tổng thời gian: t = 1 giờ + 1.5 giờ = 2.5 giờ
- Tốc độ trung bình: v = s / t = 120 km / 2.5 giờ = 48 km/h
2.3 Bài Tập So Sánh Tốc Độ
Dạng bài tập này yêu cầu bạn so sánh tốc độ của hai hay nhiều vật chuyển động để xác định vật nào chuyển động nhanh hơn, chậm hơn hoặc bằng nhau.
Ví dụ: An đi xe đạp với tốc độ 12 km/h, Bình đi bộ với tốc độ 1.5 m/s. Ai đi nhanh hơn?
Giải:
Đổi tốc độ của An sang m/s: 12 km/h = 12 / 3.6 = 3.33 m/s (xấp xỉ)
Vì 3.33 m/s > 1.5 m/s nên An đi nhanh hơn Bình.
2.4 Bài Tập Về Chuyển Động Cùng Chiều, Ngược Chiều
Dạng bài tập này liên quan đến việc tính toán tốc độ tương đối khi hai vật chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
- Chuyển động cùng chiều: Tốc độ tương đối bằng hiệu tốc độ của hai vật.
- Chuyển động ngược chiều: Tốc độ tương đối bằng tổng tốc độ của hai vật.
Ví dụ: Hai xe ô tô cùng xuất phát từ A đến B. Xe thứ nhất có tốc độ 60 km/h, xe thứ hai có tốc độ 70 km/h. Sau 2 giờ, hai xe cách nhau bao xa?
Giải:
- Tốc độ tương đối: 70 km/h – 60 km/h = 10 km/h
- Quãng đường hai xe cách nhau sau 2 giờ: 10 km/h x 2 giờ = 20 km
2.5 Bài Tập Vận Dụng Thực Tế
Đây là dạng bài tập yêu cầu bạn áp dụng kiến thức về tốc độ để giải quyết các tình huống thực tế trong cuộc sống.
Ví dụ: Một người đi bộ từ nhà đến trường mất 30 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Tính quãng đường từ nhà đến trường.
Giải:
- Đổi 30 phút = 0.5 giờ
- Áp dụng công thức: s = v x t = 4 km/h x 0.5 giờ = 2 km
Vậy quãng đường từ nhà đến trường là 2 km.
3. Bài Tập Mẫu và Lời Giải Chi Tiết
Dưới đây là một số bài tập mẫu về tốc độ trong chương trình KHTN 7, kèm theo lời giải chi tiết để bạn tham khảo:
Bài 8.1
Ghép nội dung ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B
A | B |
---|---|
1. Tốc độ chuyển động cho biết | a) đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. |
2. Tốc độ chuyển động được xác định bằng | b) m/s và km/h |
3. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào | c) sự nhanh chậm của chuyển động |
4. Đơn vị của tốc độ là | d) quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. |
Lời giải chi tiết:
1 – c 2 – d 3 – a 4- b
Bài 8.2
Sắp xếp lại các số liệu trong cột B cho phù hợp với cột A và điền các giá trị thích hợp vào cột C của bảng sau:
A. Đối tượng chuyển động | B. Tốc độ (m/s) | C. Tốc độ (km/h) |
---|---|---|
Người đi bộ | 15 đến 20 | …?… |
Người đi xe đạp | 3 đến 4 | …?… |
Ô tô | 1,5 | …?… |
Tàu hỏa | 200 đến 300 | …?… |
Máy bay phản lực | 10 đến 10 | …?… |
Lời giải chi tiết:
A. Đối tượng chuyển động | B. Tốc độ (m/s) | C. Tốc độ (km/h) |
---|---|---|
Người đi bộ | 1,5 | 5,4 |
Người đi xe đạp | 3 đến 4 | 10,8 đến 14,4 |
Ô tô | 15 đến 20 | 54 đến 72 |
Tàu hỏa | 10 đến 20 | 36 đến 72 |
Máy bay phản lực | 200 đến 300 | 720 đến 1080 |
Bài 8.3
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
a) 10 m/s = …?… km/h.
b) …?… km/h = 15m/s
c) 45 km/h = …?… m/s.
d) 120 cm/s = …?… m/s = …?… km/h.
e) 120 km/h = …?… m/s = …?… cm/s.
Lời giải chi tiết:
a) 10 m/s = 36 km/h.
b) 54 km/h = 15m/s
c) 45 km/h = 12,5 m/s.
d) 120 cm/s = 1,2 m/s = 4,32 km/h.
e) 120 km/h = 100/3 m/s = 10000/3 cm/s.
Bài 8.4
Công thức tính vận tốc là
A. v = s.t
B. (v = frac{t}{s})
C. (v = frac{s}{t})
D. (v = frac{s}{{{t^2}}})
Lời giải chi tiết:
Đáp án C. (v = frac{s}{t})
Bài 8.5
Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A. Bạn An đi nhanh nhất.
Đổi: 6,2 km/h = 1,72 m/s; 72 m/phút = 1,2 m/s
=> vAn > vBình > vĐông
=> An đi nhanh nhất
Bài 8.6
Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
A. 8h B. 16h C. 24h D. 32h
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B. 16h
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:
(t = frac{s}{v} = frac{{880}}{{55}} = 16(h))
Bài 8.7
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi được đoạn đường dài 6km. Đoạn đường còn lại dài 8km đi với tốc độ 12km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
A. 15km/h B. 14km/h C. 7,5km/h D. 7km/h
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B. 14km/h
Đổi: 20 phút = 1/3 h
Thời gian bạn Linh đi quãng đường 8km là:
(t = frac{s}{v} = frac{8}{{12}} = frac{2}{3}(h))
Vận tốc trung bình của bạn Linh trên cả quãng đường là:
({v_{tb}} = frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = frac{{6 + 8}}{{frac{1}{3} + frac{2}{3}}} = 14(km/h))
Bài 8.8
Đội chạy tiếp sức 4×100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc giành huy chương vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỷ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), huy chương đồng thuộc về đội tuyển Philippin (44 s 81). Tính tốc độ của mỗi đội tuyển trên đường đua.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 43 s 88= 43,88 s 44 s 62 = 44,62 s 44 s 81= 44,81s
Tốc độ của đội tuyển Việt Nam là:
(v = frac{s}{t} = frac{{4.100}}{{43,88}} approx 9,12(m/s))
Tốc độ của đội tuyển Thái Lan là:
(v = frac{s}{t} = frac{{4.100}}{{44,62}} approx 8,96(m/s))
Tốc độ của đội tuyển Philippin là:
(v = frac{s}{t} = frac{{4.100}}{{44,81}} approx 8,93(m/s))
Bài 8.9
Lúc 7h sáng, một mô tô đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hòa cách nhau 30km. Lúc 7 h 20 phút, mô tô còn cách Biên Hòa 10km. Hỏi nếu mô tô đi liên tục không nghỉ với tốc độ không thay đổi thì sẽ đến Biên Hòa lúc mấy giờ?
Lời giải chi tiết:
Kể từ lúc xuất phát, đến lúc 7h20 phút, mô tô đi được quãng đường là:
s = 30 – 10 = 20 (km)
Thời gian mô tô đi hết quãng đường trên là:
t = 7h20 – 7h = 20 phút = 1/3 h
Tốc độ của mô tô là:
(v = frac{s}{t} = frac{{20}}{{frac{1}{3}}} = 60(km/h))
Thời gian để mô tô đi hết quãng đường 30km là:
(t = frac{s}{v} = frac{{30}}{{60}} = 0,5(h))
Vậy mô tô đến Biên Hòa lúc: 7h + 0,5h = 7h30 phút
Bài 8.10
Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 phút, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60km/h trong 10 phút, xuống dốc cũng trong 10 phút. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 30 phút = 0,5 h 10 phút = 1/6 h
Theo bài ra ta có:
+ Vận tốc khi lên dốc là: v1 = v2/2 = 60/2 = 30(km/h)
+ Vận tốc khi xuống dốc là: v3 = 1,5.v2 = 1,5 . 60 = 90 (km/h)
Độ dài cả cung đường là:
s = v1.t1 + v2.t2 + v3.t3 = (30.0,5 + 60.frac{1}{6} + 90.frac{1}{6} = 40(km))
4. Mẹo Giải Bài Tập Tốc Độ Hiệu Quả
- Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
- Tóm tắt đề bài: Ghi lại các dữ kiện quan trọng và đại lượng cần tìm.
- Chọn công thức phù hợp: Lựa chọn công thức tính tốc độ, tốc độ trung bình, hoặc các công thức liên quan đến chuyển động cùng chiều, ngược chiều tùy theo yêu cầu của bài toán.
- Đổi đơn vị: Đảm bảo tất cả các đại lượng đều được đưa về cùng một đơn vị trước khi thực hiện tính toán.
- Kiểm tra kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.
5. Ứng Dụng Tốc Độ Trong Cuộc Sống
Kiến thức về tốc độ không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
- Tham gia giao thông: Giúp bạn ước lượng thời gian di chuyển, tuân thủ tốc độ quy định để đảm bảo an toàn.
- Thể thao: Vận động viên cần nắm vững kiến thức về tốc độ để cải thiện thành tích.
- Du lịch: Tính toán thời gian di chuyển giữa các địa điểm, lựa chọn phương tiện phù hợp.
- Khoa học kỹ thuật: Ứng dụng trong thiết kế máy móc, phương tiện giao thông.
6. Nguồn Tham Khảo Thêm
Để củng cố kiến thức và luyện tập thêm các dạng bài tập về tốc độ, bạn có thể tham khảo các nguồn tài liệu sau:
- Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 7 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7.
- Các trang web, diễn đàn học tập trực tuyến uy tín tại Việt Nam.
7. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Bài Tập Tốc Độ KHTN 7
1. Làm thế nào để đổi đơn vị từ km/h sang m/s?
Trả lời: Để đổi từ km/h sang m/s, bạn chia giá trị km/h cho 3.6.
2. Công thức tính tốc độ trung bình là gì?
Trả lời: Tốc độ trung bình = Tổng quãng đường / Tổng thời gian.
3. Khi nào thì sử dụng công thức tính tốc độ tương đối?
Trả lời: Khi hai vật chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
4. Tại sao cần đổi đơn vị trước khi tính toán?
Trả lời: Để đảm bảo tính chính xác của kết quả, tránh sai sót do sử dụng các đơn vị đo khác nhau.
5. Tốc độ có phải là một đại lượng vectơ không?
Trả lời: Không, tốc độ là một đại lượng vô hướng, chỉ có độ lớn mà không có hướng. Vận tốc là đại lượng vectơ.
6. Đâu là sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốc?
Trả lời: Tốc độ chỉ đề cập đến mức độ nhanh chóng của chuyển động (độ lớn), trong khi vận tốc bao gồm cả độ lớn và hướng của chuyển động.
7. Tại sao việc hiểu về tốc độ lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày?
Trả lời: Hiểu về tốc độ giúp chúng ta ước tính thời gian di chuyển, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, và ứng dụng trong nhiều hoạt động khác.
8. Làm thế nào để giải các bài tập tốc độ liên quan đến chuyển động không đều?
Trả lời: Đối với chuyển động không đều, bạn cần chia nhỏ quãng đường thành các đoạn nhỏ hơn, tính tốc độ trung bình trên mỗi đoạn, sau đó tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường.
9. Những lỗi thường gặp khi giải bài tập tốc độ là gì?
Trả lời: Các lỗi thường gặp bao gồm nhầm lẫn công thức, sai sót trong đổi đơn vị, và không đọc kỹ đề bài.
10. Làm thế nào để luyện tập giải bài tập tốc độ hiệu quả?
Trả lời: Luyện tập thường xuyên bằng cách giải nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Tham khảo lời giải chi tiết và rút kinh nghiệm từ những sai sót.
8. Lời Kết
Hy vọng rằng bài viết này của CAUHOI2025.EDU.VN đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập tốc độ KHTN 7 một cách hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại đặt câu hỏi cho chúng tôi. Chúc bạn học tốt!
Bạn đang tìm kiếm thêm các bài giải chi tiết và dễ hiểu cho các môn học khác? Hãy truy cập ngay CAUHOI2025.EDU.VN để khám phá kho tài liệu phong phú và nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kiến thức và đạt điểm cao trong học tập!
Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: +84 2435162967
Trang web: CauHoi2025.EDU.VN