Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38: Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu Nhất
  1. Home
  2. Câu Hỏi
  3. Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38: Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu Nhất
admin 2 ngày trước

Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38: Giải Chi Tiết, Dễ Hiểu Nhất

Bạn đang tìm kiếm giải chi tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38 (Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số) sách Kết nối tri thức? CAUHOI2025.EDU.VN cung cấp lời giải hay nhất, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập về nhà hiệu quả. Bài viết này bao gồm hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em học sinh tự tin hơn với môn Toán.

Mục lục

  1. Biểu Thức Số và Giá Trị Của Biểu Thức Số Là Gì?
  2. Tại Sao Cần Học Về Biểu Thức Số?
  3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38 (Kết Nối Tri Thức)
    • Tiết 1: Trang 94
    • Tiết 2: Trang 95
    • Tiết 3: Trang 96
    • Tiết 4: Trang 97
  4. Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Biểu Thức Số
  5. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Biểu Thức Số
  6. Mẹo Học Tốt Toán Lớp 3: Biểu Thức Số và Tính Giá Trị
  7. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38
  8. CAUHOI2025.EDU.VN – Đồng Hành Cùng Học Sinh Trên Con Đường Chinh Phục Toán Học

1. Biểu Thức Số và Giá Trị Của Biểu Thức Số Là Gì?

Biểu thức số là một dãy các số được nối với nhau bằng các phép toán như cộng (+), trừ (-), nhân (×), chia (:), và có thể có dấu ngoặc ().

Ví dụ: 3 + 5, 12 – 4, 2 × 6, 18 : 3, (7 + 2) × 4 là các biểu thức số.

Giá trị của biểu thức số là kết quả của phép tính khi thực hiện các phép toán trong biểu thức đó.

Ví dụ:

  • Giá trị của biểu thức 3 + 5 là 8.
  • Giá trị của biểu thức (7 + 2) × 4 là 36.

Alt: Hình ảnh minh họa biểu thức số và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia

2. Tại Sao Cần Học Về Biểu Thức Số?

Học về biểu thức số giúp các em:

  • Phát triển tư duy logic: Biểu thức số giúp rèn luyện khả năng suy luận, phân tích và giải quyết vấn đề.
  • Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: Khi tính giá trị biểu thức, các em phải tuân thủ đúng quy tắc (ví dụ: nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau).
  • Ứng dụng vào thực tế: Biểu thức số được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như tính toán tiền bạc, đo lường, v.v.
  • Chuẩn bị cho các kiến thức toán học nâng cao: Biểu thức số là nền tảng quan trọng để học tốt các môn toán ở các lớp trên.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38 (Kết Nối Tri Thức)

Tiết 1: Trang 94

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

  • Mẫu: 48 – 25 + 29 = 23 + 29 = 52

  • a) 162 + 29 – 18 = ?

    • Giải: 162 + 29 – 18 = 191 – 18 = 173
  • b) 18 × 7 = ?

    • Giải: 18 × 7 = 126
  • c) 84 : 6 = ?

    • Giải: 84 : 6 = 14

Bài 2: Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu).

(Hình ảnh minh họa các biểu thức và giá trị tương ứng cần nối)

  • Giải:
    • 36 + 17 – 45 = 53 – 45 = 8
    • 62 – 45 + 28 = 17 + 28 = 45
    • 17 × 3 = 51

Bài 3: Khoanh màu đỏ vào chữ dưới ô ghi biểu thức có giá trị lớn nhất, màu xanh vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị bé nhất.

  • Giải:

    • A. 49 + 27 – 58 = 76 – 58 = 18
    • B. 18 × 4 = 72
    • C. 56 – 18 + 23 = 38 + 23 = 61
    • D. 93 : 3 = 31

    Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là B (72) và biểu thức có giá trị bé nhất là A (18).

Tiết 2: Trang 95

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

  • Mẫu: 30 + 9 : 3 = 30 + 3 = 33

  • a) 64 – 25 : 5 = ?

    • Giải: 64 – 25 : 5 = 64 – 5 = 59
  • b) 15 + 4 × 9 = ?

    • Giải: 15 + 4 × 9 = 15 + 36 = 51
  • c) 90 – 7 × 3 = ?

    • Giải: 90 – 7 × 3 = 90 – 21 = 69
  • d) 98 + 42 : 6 = ?

    • Giải: 98 + 42 : 6 = 98 + 7 = 105

Bài 2: Nối (theo mẫu).

(Hình ảnh minh họa các biểu thức và giá trị tương ứng cần nối)

  • Giải:
    • 92 – 26 × 3 = 92 – 78 = 14
    • 40 – 36 : 2 = 40 – 18 = 22
    • 87 + 48 : 6 = 87 + 8 = 95

Bài 3: Điền đúng hoặc sai.

  • a) 40 + 60 : 2 = 100 : 2 = 50. ?

    • Giải: Sai. Thứ tự thực hiện phép tính sai.
  • b) 40 + 60 : 2 = 40 + 30 = 70. ?

    • Giải: Đúng.
  • c) 70 – 30 : 5 = 70 – 6 = 64. ?

    • Giải: Đúng.
  • d) 70 – 30 : 5 = 40 : 5 = 8. ?

    • Giải: Sai. Thứ tự thực hiện phép tính sai.

Bài 4: Số?

Từ một thùng có 50 l dầu, người ta đã lấy ra 3 lần, mỗi lần 10 l dầu.

Số lít dầu còn lại trong thùng là: ?

  • Giải:

    • Số lít dầu lấy ra 3 lần là: 10 * 3 = 30 (lít)
    • Số lít dầu còn lại trong thùng là: 50 – 30 = 20 (lít)

    Vậy đáp án là 20.

Alt: Hình ảnh minh họa thùng dầu và thao tác lấy dầu ra

Tiết 3: Trang 96

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

  • a) 64 : (25 – 17) = ?

    • Giải: 64 : (25 – 17) = 64 : 8 = 8
  • b) (70 – 15) : 5 = ?

    • Giải: (70 – 15) : 5 = 55 : 5 = 11
  • c) 26 × (71 – 68) = ?

    • Giải: 26 × (71 – 68) = 26 × 3 = 78
  • d) 50 – (50 – 10) = ?

    • Giải: 50 – (50 – 10) = 50 – 40 = 10

Bài 2: Nối (theo mẫu).

(Hình ảnh minh họa các biểu thức và giá trị tương ứng cần nối)

  • Giải:
    • 75 : (18 – 13) = 75 : 5 = 15
    • (30 + 10) : 8 = 40 : 8 = 5
    • (48 – 21) × 3 = 27 × 3 = 81

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước biểu thức có giá trị lớn nhất.

  • A. 72 : (16 – 8)

  • B. 2 × (35 – 31)

  • C. 80 : (3 + 5)

    • Giải:
      • A. 72 : (16 – 8) = 72 : 8 = 9
      • B. 2 × (35 – 31) = 2 × 4 = 8
      • C. 80 : (3 + 5) = 80 : 8 = 10

    Vậy đáp án là C.

Bài 4: Số?

Trên sân có 8 con thỏ và 8 con gà. Để tính tổng số chân của 8 con thỏ và 8 con gà ta có thể làm như sau:

Ghép một con thỏ và một con gà thành một cặp, được 8 cặp như vậy.

Số chân thỏ và gà ở 1 cặp là: ? + ? = ? (chân)

Số chân thỏ và gà ở 8 cặp là: ? × ? = ? (chân).

  • Giải:
    • Số chân thỏ và gà ở 1 cặp là: 4 + 2 = 6 (chân)
    • Số chân thỏ và gà ở 8 cặp là: 6 × 8 = 48 (chân)

Tiết 4: Trang 97

Bài 1: Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.

A. 12 × (7 – 4)

B. 12 × 7 – 4

C. (80 + 40) : 4

D. 80 + 40 : 4

a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức …

b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức …

  • Giải:

    • A. 12 × (7 – 4) = 12 × 3 = 36
    • B. 12 × 7 – 4 = 84 – 4 = 80
    • C. (80 + 40) : 4 = 120 : 4 = 30
    • D. 80 + 40 : 4 = 80 + 10 = 90

    Vậy:

    • a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức D.
    • b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức C.

Bài 2: Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó. Biết mỗi lọ đều cắm 10 bông hoa.

  • Giải:

    • Số lọ hoa Mai đã cắm là: 5 + 3 = 8 (lọ)
    • Số bông hoa trong tất cả các lọ là: 8 × 10 = 80 (bông)

    Đáp số: 80 bông hoa.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

  • a) 476 + 70 + 30 = ?

    • Giải: 476 + 70 + 30 = 476 + (70 + 30) = 476 + 100 = 576
  • b) 67 + 125 + 75 = ?

    • Giải: 67 + 125 + 75 = 67 + (125 + 75) = 67 + 200 = 267

Bài 4: Cho các biểu thức: 15 × (7 – 4); 74 : (6 – 4); (24 + 60) : 4

Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • Giải:

    • 15 × (7 – 4) = 15 × 3 = 45
    • 74 : (6 – 4) = 74 : 2 = 37
    • (24 + 60) : 4 = 84 : 4 = 21

    Vậy thứ tự từ bé đến lớn là: 21; 37; 45.

4. Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Biểu Thức Số

  • Thứ tự thực hiện phép tính:
    • Trong biểu thức có dấu ngoặc, thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
    • Nếu không có dấu ngoặc, thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó đến cộng và trừ.
  • Tính toán cẩn thận: Kiểm tra kỹ các phép tính để tránh sai sót.
  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Trình bày rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.

5. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Biểu Thức Số

  • Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu tính kết quả của một biểu thức số cho trước.
  • So sánh giá trị của hai biểu thức: Yêu cầu so sánh xem biểu thức nào có giá trị lớn hơn, bé hơn hoặc bằng nhau.
  • Điền số thích hợp vào chỗ trống: Yêu cầu tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho biểu thức đúng.
  • Giải bài toán có lời văn liên quan đến biểu thức số: Yêu cầu vận dụng kiến thức về biểu thức số để giải các bài toán thực tế.

6. Mẹo Học Tốt Toán Lớp 3: Biểu Thức Số và Tính Giá Trị

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm biểu thức số và quy tắc thực hiện phép tính.
  • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Học hỏi từ thầy cô và bạn bè: Hỏi những chỗ chưa hiểu và trao đổi kinh nghiệm học tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính hoặc các phần mềm học toán để kiểm tra kết quả và làm bài tập.
  • Tìm các nguồn tài liệu tham khảo: Tham khảo sách, báo, website, v.v. để mở rộng kiến thức.

Alt: Hình ảnh minh họa học sinh học toán với sách vở và máy tính

7. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 38

Câu hỏi 1: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào?

Trả lời: Trong biểu thức có dấu ngoặc, thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Nếu không có dấu ngoặc, thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó đến cộng và trừ.

Câu hỏi 2: Làm thế nào để giải nhanh các bài tập về biểu thức số?

Trả lời: Nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo tính nhanh.

Câu hỏi 3: Tôi có thể tìm thêm bài tập về biểu thức số ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể tìm thêm bài tập trong sách tham khảo, trên các website học toán hoặc hỏi thầy cô giáo.

Câu hỏi 4: Con tôi học yếu môn Toán, tôi nên làm gì để giúp con?

Trả lời: Hãy dành thời gian kèm cặp con học tập, tìm gia sư hoặc cho con tham gia các lớp học phụ đạo.

Câu hỏi 5: CAUHOI2025.EDU.VN có cung cấp các bài giảng video về biểu thức số không?

Trả lời: CAUHOI2025.EDU.VN luôn nỗ lực cung cấp các tài liệu và bài giảng đa dạng để hỗ trợ học sinh. Bạn vui lòng truy cập trang web để cập nhật thông tin mới nhất.

Câu hỏi 6: Làm sao để phân biệt khi nào dùng dấu ngoặc và khi nào không?

Trả lời: Dấu ngoặc được sử dụng để thay đổi thứ tự thực hiện phép tính. Khi một phép tính cần được ưu tiên thực hiện trước các phép tính khác, ta sử dụng dấu ngoặc để nhóm chúng lại.

Câu hỏi 7: Biểu thức số có ứng dụng gì trong thực tế?

Trả lời: Biểu thức số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như tính tiền khi mua hàng, tính toán thời gian, đo đạc diện tích, v.v.

Câu hỏi 8: Làm thế nào để kiểm tra lại kết quả của một bài toán biểu thức số?

Trả lời: Bạn có thể sử dụng máy tính để kiểm tra, hoặc thực hiện lại các bước tính toán một cách cẩn thận.

Câu hỏi 9: Tại sao cần học thuộc bảng cửu chương để giải bài tập biểu thức số?

Trả lời: Bảng cửu chương là nền tảng cơ bản để thực hiện các phép nhân và chia. Việc học thuộc bảng cửu chương giúp bạn tính toán nhanh và chính xác hơn, từ đó giải quyết các bài tập biểu thức số một cách dễ dàng.

Câu hỏi 10: CAUHOI2025.EDU.VN có những tài liệu nào khác hỗ trợ học toán lớp 3?

Trả lời: CAUHOI2025.EDU.VN cung cấp đầy đủ các bài giải sách giáo khoa, vở bài tập, các dạng bài tập nâng cao và đề thi học kỳ cho môn Toán lớp 3. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các tài liệu này trên trang web.

8. CAUHOI2025.EDU.VN – Đồng Hành Cùng Học Sinh Trên Con Đường Chinh Phục Toán Học

Tại CAUHOI2025.EDU.VN, chúng tôi hiểu rằng việc học toán có thể là một thách thức đối với nhiều học sinh. Vì vậy, chúng tôi luôn nỗ lực cung cấp những tài liệu và giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trên con đường chinh phục môn Toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy khoa học, CAUHOI2025.EDU.VN cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập thú vị và hiệu quả nhất.

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học tập, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
  • Số điện thoại: +84 2435162967
  • Trang web: CAUHOI2025.EDU.VN

Lời kêu gọi hành động:

Hãy truy cập CAUHOI2025.EDU.VN ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và bắt đầu hành trình chinh phục Toán học của bạn! Đừng quên đặt câu hỏi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào. CauHoi2025.EDU.VN luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn!

0 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Cloud