


Tam giác ABC là tam giác nhọn khi nào? Tam giác ABC là tam giác vuông khi nào?
In Stock
$34.99
$29.99
Shipping and Returns Policy
- Deliver to United States » Shipping Policy «
- - Shipping Cost: $5.99
- - Handling time: 2-3 business days
- - Transit time: 7-10 business days
- Eligible for » Returns & Refund Policy « within 30 days from the date of delivery
Find similar items here:
cho tam giác abc có
- Tam giác tù là tam giác có góc như thế nào? Tổng ba góc trong một tam giác ABC bằng bao nhiêu độ?
- Cho tam giác ABC, nếu biết tọa độ ba đỉnh, ta có thể tìm được tọa độ tâm đường tròn nội tiếp không? Vector AB + vector BC bằng vector nào?
- Điểm isogonic của tam giác ABC là điểm nào?
- Trong tam giác ABC, nếu có một góc lớn hơn 90 độ thì đó là góc tù. Đúng hay sai? Trong tam giác ABC, đường cao kẻ từ đỉnh A vuông góc với cạnh BC. Đúng hay sai?
- Tứ giác ngoại tiếp là tứ giác có một đường tròn tiếp xúc với bốn cạnh của nó. Đúng hay sai?
- Đường tròn Brocard của tam giác ABC đi qua những điểm nào? Điểm Brocard của tam giác ABC là điểm nào?
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác thường là gì? Hai tam giác được gọi là bằng nhau khi nào?
- Hình thang cân là hình thang có đặc điểm gì?
- Tam giác ABC được gọi là tam giác đều khi nào? Các cạnh và góc của tam giác đều có mối quan hệ như thế nào?
- Điểm Feuerbach là điểm chung của đường tròn chín điểm và đường tròn nội tiếp. Đúng hay sai? Vị trí của điểm Feuerbach trên đường tròn chín điểm. Đường tròn Mixtilinear trong góc A tiếp xúc với AB, AC và đường tròn ngoại tiếp. Tâm của đường tròn Mixtilinear trong góc A nằm trên đường phân giác góc A. Bán kính đường tròn Mixtilinear trong góc A. Đường kính đường tròn nội tiếp có độ dài bao nhiêu so với các yếu tố khác của tam giác? Đường kính đường tròn ngoại tiếp có độ dài bao nhiêu so với các yếu tố khác của tam giác? Tìm mối liên hệ giữa bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp và diện tích tam giác. Công thức Euler về khoảng cách giữa tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp. Khi nào thì tâm đường tròn nội tiếp trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp? Khi nào thì trực tâm trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp? Khi nào thì trọng tâm trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp? Khi nào thì trọng tâm trùng với trực tâm? Tam giác orthic có những tính chất gì đặc biệt? Đường tròn ngoại tiếp của tam giác orthic là đường tròn nào? Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác orthic bằng bao nhiêu? Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác orthic là điểm nào? Đường thẳng Simson của một điểm trên đường tròn ngoại tiếp có tính chất gì? Trung điểm đoạn thẳng nối một điểm trên đường tròn ngoại tiếp với trực tâm nằm trên đường tròn chín điểm. Tâm đường tròn chín điểm là trung điểm của đoạn thẳng nối trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp. Bán kính đường tròn chín điểm bằng một nửa bán kính đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn chín điểm đi qua chân các đường cao, trung điểm các cạnh và trung điểm đoạn nối đỉnh với trực tâm. Tam giác pedal của trực tâm là tam giác orthic. Trực tâm của tam giác pedal của một điểm P nằm trên đường thẳng OP, với O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn pedal của một điểm P là đường tròn đi qua chân các đường vuông góc kẻ từ P đến ba cạnh của tam giác. Nếu P nằm trên đường tròn ngoại tiếp, đường tròn pedal suy biến thành đường thẳng Simson. Diện tích tam giác pedal có công thức tính như thế nào? Đường tròn Taylor của tam giác là đường tròn đi qua sáu điểm hình chiếu của chân đường cao trên hai cạnh còn lại. Tâm đường tròn Taylor là trung điểm của đoạn nối tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm (tức là tâm đường tròn chín điểm). Bán kính đường tròn Taylor. Điểm Parry của tam giác là giao điểm của đường thẳng Euler và một đường thẳng đặc biệt khác. Đường tròn Lester của tam giác đi qua những điểm nào? Tâm đường tròn Lester nằm ở đâu? Đường thẳng Griffiths của tam giác đi qua những điểm nào? Điểm Kosnita của tam giác là giao điểm của ba đường tròn ngoại tiếp của các tam giác tạo bởi một đỉnh và hai tâm đường tròn bàng tiếp còn lại. Điểm Exeter của tam giác là giao điểm của đường thẳng Euler và đường thẳng nối đỉnh B với giao điểm của đường tròn ngoại tiếp và đường thẳng AI (I là tâm đường tròn nội tiếp). Tam giác Morley được tạo ra như thế nào từ tam giác ABC? Tam giác Morley là tam giác đều. Định lý Morley phát biểu rằng các giao điểm của các đường chia ba các góc của một tam giác tạo thành một tam giác đều. Các đỉnh của tam giác Morley nằm trên những đường tròn nào? Tâm của tam giác Morley trùng với điểm nào của tam giác ABC? Tam giác Brocard thứ nhất và thứ hai được định nghĩa như thế nào? Các đỉnh của tam giác Brocard nằm trên đường tròn Brocard. Góc Brocard của tam giác có liên quan đến các góc của tam giác như thế nào? Điểm Lemoine là tâm tỷ cự của tam giác với trọng số là bình phương độ dài các cạnh đối diện. Đường tròn Lemoine thứ nhất đi qua những điểm nào? Tâm của đường tròn Lemoine thứ nhất là trung điểm của đoạn nối điểm Lemoine và tâm đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn Lemoine thứ hai đi qua những điểm nào? Hai đường tròn Lemoine đồng tâm. Đúng hay sai? Đường thẳng isotomic của một đường thẳng đi qua một đỉnh của tam giác là đường thẳng nào? Các đường isotomic của ba đường trung tuyến đồng quy tại điểm nào? Điểm Miquel của một tứ giác toàn phần. Đường tròn Miquel của một tứ giác toàn phần đi qua những điểm nào? Tâm của đường tròn Miquel. Định lý Miquel về ba đường tròn. Đường tròn Soddy nội tiếp và ngoại tiếp của một tam giác. Tâm và bán kính của đường tròn Soddy. Các điểm Soddy của tam giác. Đường tròn Adams của tam giác. Đường tròn MacBeath của tam giác. Đường tròn Neuberg của tam giác. Điểm de Longchamps của tam giác. Đường thẳng Soddy. Đường thẳng Brocard. Đường thẳng Lemoine. Trực tâm H, tâm đường tròn ngoại tiếp O, trọng tâm G thẳng hàng và G nằm giữa H và O với HG = 2GO (đường thẳng Euler). Bốn điểm O, G, H, N (tâm đường tròn chín điểm) thẳng hàng trên đường thẳng Euler và NG = GH, ON = NH. Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến chia tam giác thành sáu tam giác nhỏ có diện tích bằng nhau. Định lý Ceva và định lý Menelaus. Ứng dụng của định lý Ceva và Menelaus trong giải toán hình học tam giác. Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy trong tam giác. Các bài toán về quỹ tích điểm liên quan đến tam giác. Các bài toán dựng hình tam giác khi biết một số yếu tố. Sử dụng tọa độ để giải bài toán về tam giác. Sử dụng vector để giải bài toán về tam giác. Ứng dụng của phép biến hình (tịnh tiến, đối xứng, quay, vị tự) trong bài toán tam giác. Các bài toán về diện tích và chu vi tam giác. Các bài toán về đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp, bàng tiếp. Các bài toán về các điểm đặc biệt trong tam giác (trọng tâm, trực tâm, tâm nội tiếp, tâm ngoại tiếp). Các bài toán về sự đồng dạng và bằng nhau của tam giác. Các bài toán liên quan đến các định lý trong tam giác (Pythagoras, Talet, sin, cosin). Mở rộng các khái niệm về tam giác trong không gian. Các bài toán về thiết diện của hình chóp, hình lăng trụ liên quan đến tam giác. Ứng dụng của tam giác trong thực tế (đo đạc, xây dựng, v.v.). Lịch sử phát triển của hình học tam giác. Các nhà toán học nổi tiếng có những đóng góp quan trọng cho hình học tam giác. Các bài toán hình học tam giác cổ điển. Các bài toán hình học tam giác hiện đại. Sự liên hệ giữa hình học tam giác và các lĩnh vực toán học khác (đại số, giải tích, lượng giác). Các phần mềm hỗ trợ giải bài toán hình học tam giác. Các tài liệu tham khảo về hình học tam giác. Các cuộc thi toán học có các bài toán về hình học tam giác. Kinh nghiệm giải các bài toán khó về hình học tam giác. Phương pháp tiếp cận các bài toán hình học tam giác một cách hiệu quả. Phân loại các dạng bài toán hình học tam giác thường gặp. Các kỹ năng cần thiết để giải tốt các bài toán hình học tam giác. Rèn luyện tư duy hình học thông qua các bài toán về tam giác. Vai trò của hình học tam giác trong chương trình toán học phổ thông. Ứng dụng của hình học tam giác trong các môn khoa học khác (vật lý, kỹ thuật). Các bài toán hình học phẳng có liên quan đến tam giác. Các bài toán hình học không gian có liên quan đến tam giác. Các tính chất metric của tam giác. Các tính chất affine của tam giác. Các tính chất projective của tam giác. Các phép biến đổi bảo toàn các tính chất của tam giác. Các cấu hình điểm và đường thẳng đặc biệt liên quan đến tam giác. Các định lý và bài toán về tam giác trong các kỳ thi Olympic Toán học. Tìm hiểu về tam giác trên mặt cầu. So sánh hình học tam giác phẳng và hình học tam giác trên mặt cầu. Các ứng dụng của hình học tam giác trên mặt cầu (ví dụ trong hàng hải, hàng không). Tam giác hyperbolic và các tính chất của nó. Ứng dụng của tam giác hyperbolic. Các dạng tam giác đặc biệt khác (ví dụ tam giác Heronian). Các bài toán về dựng tam giác thỏa mãn các điều kiện cho trước (bằng compa và thước kẻ). Các bài toán về tính chất của các đường đẳng giác, đường đẳng cự. Tìm hiểu về các hệ tọa độ đặc biệt liên quan đến tam giác (tọa độ barycentric, tọa độ tam giác). Ứng dụng của tọa độ barycentric trong giải toán hình học tam giác. Các bài toán về đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp và các yếu tố liên quan trong các tam giác đặc biệt (đều, cân, vuông). Các tính chất của trung điểm, trọng tâm, trực tâm, tâm nội tiếp, tâm ngoại tiếp trong các tam giác đặc biệt. Mối liên hệ giữa các đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác trong các tam giác đặc biệt. Các bài toán chứng minh các đẳng thức và bất đẳng thức liên quan đến các yếu tố của tam giác. Sử dụng phương pháp diện tích để giải các bài toán hình học tam giác. Ứng dụng của định lý Carnot trong tam giác. Đường tròn Johnson liên quan đến bốn đường thẳng tổng quát. Điểm Vecten của một tam giác. Đường thẳng Soddy ngoài và trong. Điểm Exeter thứ hai. Tam giác circumcevian và tam giác anticevian. Điểm symmedian (điểm Lemoine). Các đường đẳng giác của các cạnh của tam giác đồng quy tại điểm symmedian. Tâm đường tròn ngoại tiếp là điểm symmedian của tam giác orthic. Đường tròn Tucker. Các tính chất của đường tròn Tucker. Các điểm isogonal đặc biệt khác (ví dụ điểm Parry). Các đường thẳng đặc biệt khác (ví dụ đường thẳng Brocard). Các tam giác đặc biệt khác (ví dụ tam giác tangential). Các bài toán về sự tồn tại và duy nhất của tam giác thỏa mãn các điều kiện cho trước. Các bài toán về tính toán các yếu tố của tam giác khi biết một số yếu tố khác. Ứng dụng của hình học giải tích trong việc nghiên cứu tam giác. Ứng dụng của lượng giác trong việc giải các bài toán về tam giác. Mối liên hệ giữa các góc và cạnh của tam giác thông qua các hàm lượng giác. Các công thức lượng giác trong tam giác. Giải tam giác là gì? Các trường hợp giải tam giác. Ứng dụng của giải tam giác trong thực tế. Các bài toán về tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất liên quan đến các yếu tố của tam giác. Các bài toán về chứng minh các tập hợp điểm là đường thẳng, đường tròn, v.v. Các bài toán về tính diện tích các hình phẳng được tạo bởi các yếu tố của tam giác.
-
Next Day Delivery by USPS
Find out more
Order by 9pm (excludes Public holidays)
$11.99
-
Express Delivery - 48 Hours
Find out more
Order by 9pm (excludes Public holidays)
$9.99
-
Standard Delivery $6.99 Find out more
Delivered within 3 - 7 days (excludes Public holidays).
-
Store Delivery $6.99 Find out more
Delivered to your chosen store within 3-7 days
Spend over $400 (excluding delivery charge) to get a $20 voucher to spend in-store -
International Delivery Find out more
International Delivery is available for this product. The cost and delivery time depend on the country.
You can now return your online order in a few easy steps. Select your preferred tracked returns service. We have print at home, paperless and collection options available.
You have 28 days to return your order from the date it’s delivered. Exclusions apply.
View our full Returns and Exchanges information.
Our extended Christmas returns policy runs from 28th October until 5th January 2025, all items purchased online during this time can be returned for a full refund.
No reviews yet. Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.