**Phương Trình Parabol: Định Nghĩa, Cách Vẽ và Bài Tập Chi Tiết**
  1. Home
  2. Câu Hỏi
  3. **Phương Trình Parabol: Định Nghĩa, Cách Vẽ và Bài Tập Chi Tiết**
admin 12 giờ trước

**Phương Trình Parabol: Định Nghĩa, Cách Vẽ và Bài Tập Chi Tiết**

Bạn đang tìm hiểu về phương trình parabol? Bài viết này của CAUHOI2025.EDU.VN sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về định nghĩa, phương trình, cách vẽ và các bài tập liên quan đến parabol, giúp bạn nắm vững kiến thức này. Tìm hiểu ngay để chinh phục dạng toán này một cách dễ dàng!

1. Định Nghĩa Đường Parabol

Trong toán học, parabol là một đường conic được tạo thành từ giao tuyến của một hình nón và một mặt phẳng song song với đường sinh của hình nón. Một cách định nghĩa khác, parabol là tập hợp các điểm trên mặt phẳng sao cho mỗi điểm cách đều một điểm cố định (tiêu điểm) và một đường thẳng cố định (đường chuẩn).

Cho điểm E cố định và đường thẳng d cố định không đi qua E. Parabol là tập hợp các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến E bằng khoảng cách từ M đến d.

  • Điểm E: Tiêu điểm của parabol
  • Đường thẳng d: Đường chuẩn của parabol
  • Khoảng cách từ E đến d: Tham số tiêu của parabol

Trong thực tế, chúng ta thấy ứng dụng của đường cong parabol trong nhiều lĩnh vực:

  • Xây dựng: Cầu có hình dạng parabol giúp phân bổ lực đều lên hai bên chân cầu, giảm áp lực lên toàn bộ cấu trúc. Thiết kế này tận dụng việc xe cộ có xu hướng di chuyển theo phương tiếp tuyến của mặt cầu, giảm thiểu lực tác động lên mặt cầu.

Alt text: Cầu Cổng Vàng với kiến trúc parabol, giúp phân bổ lực đều lên chân cầu

  • Giải trí: Đường ray tàu lượn siêu tốc được thiết kế dưới dạng cung parabol để tăng cảm giác mạnh cho người chơi và tạo động lực cho tàu di chuyển.
  • Chế tạo mặt kính: Ứng dụng trong sản xuất kính thiên văn phản xạ và gương cầu. Đèn pin và đèn chiếu sáng sử dụng mặt cầu parabol để tập trung ánh sáng, chiếu xa và mạnh hơn.
  • Anten Parabol: Gương parabol có khả năng phản xạ và hội tụ ánh sáng hoặc sóng điện từ tại một vị trí, được sử dụng rộng rãi trong anten vi sóng và chảo vệ tinh.

2. Phương Trình Đường Parabol

2.1. Phương Trình Tổng Quát Đường Parabol

Phương trình tổng quát của đường parabol có dạng:

$$y = ax^2 + bx + c$$

Trong đó:

  • Hoành độ đỉnh: $x = -frac{b}{2a}$
  • Tung độ đỉnh: $y = -frac{b^2-4ac}{4a}$
  • Hình dạng của parabol phụ thuộc vào dấu của hệ số a:
    • a > 0: Parabol có bề lõm hướng lên trên.
    • a < 0: Parabol có bề lõm hướng xuống dưới.

2.2. Phương Trình Chính Tắc Đường Parabol

Phương trình chính tắc của parabol có dạng:

$$y^2 = 2px (p > 0)$$

Chứng minh:

Cho parabol có tiêu điểm E và đường chuẩn d. Kẻ PE vuông góc với d (P thuộc d) và đặt PE = p. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với O là trung điểm của PE và E thuộc tia Ox.

Khi đó:

  • $E = (frac{p}{2}; 0)$
  • $P = (-frac{p}{2}; 0)$
  • Phương trình đường thẳng d: $x + frac{p}{2} = 0$

Điểm M(x; y) nằm trên parabol khi và chỉ khi khoảng cách ME bằng khoảng cách từ M đến d:

$$sqrt{(x – frac{p}{2})^2 + y^2} = |x + frac{p}{2}|$$

Bình phương hai vế và rút gọn, ta được phương trình chính tắc của parabol:

$$y^2 = 2px (p > 0)$$

Alt text: Hình ảnh minh họa phương trình chính tắc của parabol, các yếu tố tiêu điểm E, đường chuẩn d, điểm M thuộc parabol.

3. Cách Vẽ Đường Cong Parabol

Có hai cách vẽ đường cong parabol phổ biến:

3.1. Vẽ Parabol Bằng Dụng Cụ (Thước Kẻ và Compa)

Vẽ parabol bằng compa và thước kẻ là phương pháp tiện lợi và dễ thực hiện:

  1. Bước 1: Xác định các điểm trên parabol. Các điểm này đối xứng nhau qua trục nên chỉ cần khảo sát một bên.
  2. Bước 2: Vẽ trục Ox vuông góc với trục Oy tại điểm O.
  3. Bước 3: Trên trục Ox, xác định điểm E và M sao cho M là trung điểm của OE (OM = ME).
  4. Bước 4: Tìm một điểm M’ bất kỳ trong đoạn ME, dùng thước kẻ đường thẳng đi qua M’ và song song với đường thẳng d.
  5. Bước 5: Dùng compa quay một vòng cung với bán kính bằng OM’, giao điểm giữa cung và đường thẳng song song với OM là điểm thuộc parabol.
  6. Bước 6: Lấy thêm các điểm bất kỳ thuộc ME và thực hiện tương tự. Nối các điểm lại với nhau để được parabol hoàn chỉnh.

Alt text: Hướng dẫn từng bước vẽ parabol bằng compa và thước kẻ, dễ thực hiện và chính xác

3.2. Vẽ Parabol Bằng Hàm Bậc 2

Hàm số bậc 2 có dạng:

$$y = ax^2 + bx + c (a neq 0)$$

Đồ thị của hàm số bậc hai là một đường cong hình chữ U gọi là parabol.

  • Hướng của parabol:

    • Nếu a > 0: Parabol hướng lên trên.
    • Nếu a < 0: Parabol hướng xuống dưới.
  • Đỉnh Parabol: Là điểm cực trị của parabol (điểm thấp nhất nếu parabol hướng lên, điểm cao nhất nếu parabol hướng xuống).

  • Trục Đối Xứng Parabol: Đường thẳng song song với trục y và đi qua đỉnh parabol.

  • Giao Điểm với Trục y: Điểm mà parabol cắt trục y (chỉ có một điểm).

Các bước vẽ parabol hàm bậc 2:

  1. Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh parabol: $(-frac{b}{2a}; -frac{Delta}{4a})$
  2. Bước 2: Xác định trục đối xứng: $x = -frac{b}{2a}$ (đi qua đỉnh và song song với trục tung)
  3. Bước 3: Xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung (0; c) và trục hoành (nếu có). Tìm thêm một số điểm khác thuộc đồ thị, ví dụ như điểm đối xứng với (0; c) qua trục đối xứng.
  4. Bước 4: Dựa vào tính chất đối xứng, bề lõm và hình dạng của parabol để nối các điểm lại và hoàn thành parabol.

Alt text: Hình ảnh đồ thị hàm số bậc hai với các yếu tố đỉnh, trục đối xứng giúp vẽ parabol chính xác

Lưu ý:

  • Khi vẽ parabol $y = ax^2 + bx + c$ (a ≠ 0), cần chú ý đến dấu của hệ số a (a > 0 thì bề lõm quay lên, a < 0 thì bề lõm quay xuống).
  • Tìm càng nhiều điểm, độ chính xác của đồ thị càng cao.

Ví dụ 1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: $y = -x^2 + 4x – 4$

Lời giải:

  • Tập xác định: $mathbb{R}$
  • Đỉnh I(2; 0)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Giao điểm với trục hoành: A(2; 0)
  • Giao điểm với trục tung: B(0; -4). Điểm đối xứng với B qua x = 2 là C(4; -4).
  • Bảng biến thiên:

Alt text: Bảng biến thiên của hàm số bậc hai với hệ số a âm, cho thấy sự biến thiên của hàm số

  • Đồ thị hàm số:

Alt text: Đồ thị hàm số bậc hai với các điểm quan trọng được đánh dấu, giúp hình dung đường parabol

Ví dụ 2: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: $y = 3x^2 – 4x + 1$

Lời giải:

  • $y = 3x^2 – 4x + 1$ (a = 3; b = -4; c = 1)
  • Tập xác định: $D = mathbb{R}$
  • Tọa độ đỉnh: I (2/3; -1/3)
  • Trục đối xứng: x = 2/3
  • Tính biến thiên:
    • a = 3 > 0: Hàm số nghịch biến trên (-∞; 2/3) và đồng biến trên (2/3; +∞)
  • Bảng biến thiên:

Alt text: Bảng biến thiên của hàm số bậc hai với hệ số a dương, thể hiện sự đồng biến và nghịch biến

  • (P) giao trục hoành y = 0: $3x^2 – 4x + 1 = 0$ với x = 1 và x = 1/3
  • (P) giao trục tung: x = 0 => y = 1
  • Đồ thị:

Alt text: Đồ thị hàm số bậc hai với các giao điểm trục tung, trục hoành và đỉnh được xác định

Đồ thị hàm số $y = 3x^2 – 4x + 1$ là một đường parabol (P) có:

  • Đỉnh I(2/3; -1/3)
  • Trục đối xứng: x = 2/3
  • Parabol (P) quay bề lõm lên trên.

4. Sự Tương Quan Của Parabol Và Đường Thẳng

Cho đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): $y = ax^2$ (a ≠ 0)

Số giao điểm của đường thẳng d và parabol (P) là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm:

$ax^2 = mx + n leftrightarrow ax^2 – mx – n = 0$ (*)

  • Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt (Δ > 0) thì d cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
  • Phương trình (*) có nghiệm kép (Δ = 0) thì d tiếp xúc với (P).
  • Phương trình (*) vô nghiệm (Δ < 0) thì d không cắt (P).

Alt text: Các trường hợp tương giao giữa đường thẳng và parabol, thể hiện số lượng giao điểm khác nhau

4.1. Phương Pháp Giải: Tìm Tọa Độ Giao Điểm Của Parabol Và Đường Thẳng

Để tìm tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Viết phương trình hoành độ giao điểm của parabol và đường thẳng.
  2. Bước 2: Giải phương trình bậc hai, tìm hoành độ giao điểm.
  3. Bước 3: Tìm tung độ giao điểm (nếu có).
  4. Bước 4: Kết luận.

Dạng 1: Xác định số giao điểm của đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): $y = ax^2$ (a ≠ 0)

Số giao điểm của đường thẳng d và parabol (P) là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm $ax^2 – mx – n = 0$

  • Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt (Δ > 0) thì d cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
  • Phương trình (*) có nghiệm kép (Δ = 0) thì d tiếp xúc với (P).
  • Phương trình (*) vô nghiệm (Δ < 0) thì d không cắt (P).

Dạng 2: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): $y = ax^2$ (a ≠ 0)

  • Xét phương trình hoành độ giao điểm: $ax^2 = mx + n leftrightarrow ax^2 – mx – n = 0$ (*)
  • Giải phương trình (*) tìm được x, suy ra y.
  • Tọa độ các giao điểm là (x; y).

Dạng 3: Xác định tham số m để đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): $y = ax^2$ (a ≠ 0) cắt nhau tại điểm thỏa mãn điều kiện cho trước

  • Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung ↔ phương trình (*) có hai nghiệm âm phân biệt:
    • Δ > 0
    • S < 0
    • P > 0
  • Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt cùng nằm bên phải trục tung ↔ phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt:
    • Δ > 0
    • S > 0
    • P > 0
  • Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm khác phía trục tung ↔ phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu ↔ ac < 0
  • Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm có tọa độ thỏa mãn biểu thức cho trước (thường biến đổi biểu thức để sử dụng hệ thức Vi-et)

Dạng 4: Bài toán liên quan đến diện tích tam giác, diện tích hình thang và chiều cao

Vận dụng linh hoạt các cách phân chia diện tích và công thức tính diện tích tam giác, hình thang.

4.2. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tìm tọa độ giao điểm của parabol $y = x^2$ và đường thẳng $y = 2x – 1$

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

$x^2 = 2x – 1 leftrightarrow x^2 – 2x + 1 = 0$

$leftrightarrow (x – 1)^2 = 0$

$leftrightarrow x = 1$

Với x = 1 => $y = 1^2 = 1$.

Vậy tọa độ giao điểm của parabol $y = x^2$ và đường thẳng $y = 2x – 1$ là (1; 1).

Ví dụ 2: Cho parabol $(P): y = frac{1}{2}x^2$ và đường thẳng $(d): y = x – frac{m}{2}$ với m là tham số. Tìm m để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P). Tìm tọa độ tiếp điểm.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

$frac{1}{2}x^2 = x – frac{m}{2} leftrightarrow x^2 – 2x + m = 0$ (*)

Ta có:

$Delta’ = b’^2 – ac = (-1)^2 – 1.m = 1 – m$

Để đường thẳng tiếp xúc với parabol, phương trình (*) phải có nghiệm kép:

$Delta’ = 0 leftrightarrow m = 1$

Khi đó, nghiệm của phương trình (*) là:

$x_1 = x_2 = -frac{b’}{a} = -frac{-2}{2.1} = 1$

Với $x = 1 Rightarrow y = frac{1}{2}.1^2 = frac{1}{2}$

Vậy tọa độ tiếp điểm của parabol $(P): y = frac{1}{2}x^2$ và đường thẳng $(d): y = x – frac{1}{2}$ là $(1; frac{1}{2})$

Bạn vừa cùng CAUHOI2025.EDU.VN ôn tập chi tiết về lý thuyết, cách làm và ví dụ minh họa về đường parabol. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và giải quyết được nhiều bài toán hay về parabol.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin chính xác và đáng tin cậy về các chủ đề khác, đừng ngần ngại truy cập CAUHOI2025.EDU.VN. Chúng tôi cung cấp câu trả lời rõ ràng, súc tích và được nghiên cứu kỹ lưỡng cho nhiều lĩnh vực khác nhau.

Bạn muốn khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích và giải đáp thắc mắc một cách nhanh chóng? Hãy truy cập CAUHOI2025.EDU.VN ngay hôm nay!

Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: +84 2435162967.
Trang web: CauHoi2025.EDU.VN

0 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Cloud