HCL Ra BACL2: Phản Ứng, Điều Kiện và Bài Tập Chi Tiết
  1. Home
  2. Câu Hỏi
  3. HCL Ra BACL2: Phản Ứng, Điều Kiện và Bài Tập Chi Tiết
admin 2 tuần trước

HCL Ra BACL2: Phản Ứng, Điều Kiện và Bài Tập Chi Tiết

Bạn đang tìm hiểu về phản ứng giữa HCL và BACL2? CAUHOI2025.EDU.VN sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về phương trình hóa học, điều kiện phản ứng, hiện tượng, cách viết phương trình ion và các bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng “Hcl Ra Bacl2” giúp bạn nắm vững kiến thức.

1. Phản Ứng HCL Ra BACL2: Tổng Quan

Phản ứng giữa axit clohydric (HCl) và bari hydroxit (Ba(OH)2) tạo thành bari clorua (BaCl2) và nước (H2O) là một phản ứng trung hòa quan trọng trong hóa học. Dưới đây là phương trình hóa học đã được cân bằng:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Đây là một phản ứng trao đổi, trong đó các ion hydroxit (OH-) từ Ba(OH)2 phản ứng với các ion hiđroni (H+) từ HCl để tạo thành nước, đồng thời bari (Ba2+) và clorua (Cl-) kết hợp tạo thành muối bari clorua.

2. Điều Kiện và Cách Tiến Hành Phản Ứng HCL Ra BACL2

2.1. Điều Kiện Phản Ứng

  • Nhiệt độ: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
  • Chất xúc tác: Không cần chất xúc tác.
  • Môi trường: Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước.

2.2. Cách Tiến Hành Phản Ứng

  1. Chuẩn bị: Chuẩn bị dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch HCl.
  2. Thực hiện phản ứng:
    • Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm hoặc cốc chứa dung dịch HCl.
    • Khuấy nhẹ để đảm bảo các chất phản ứng đều.
  3. Quan sát: Theo dõi sự thay đổi trong quá trình phản ứng.
  4. Nhận biết: Sử dụng chất chỉ thị để nhận biết sự thay đổi pH của dung dịch.

3. Hiện Tượng Phản Ứng HCL Ra BACL2

  • Ban đầu: Dung dịch Ba(OH)2 có tính bazơ, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Dung dịch HCl có tính axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • Trong quá trình phản ứng: Khi Ba(OH)2 tác dụng với HCl, dung dịch dần trở nên trung hòa.
  • Kết thúc phản ứng: Tại điểm tương đương (khi số mol HCl phản ứng vừa đủ với số mol Ba(OH)2), dung dịch trở nên trung tính, quỳ tím không đổi màu (hoặc chuyển sang màu tím nhạt). Nếu nhỏ dư HCl, dung dịch sẽ có tính axit và quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • Kết tủa: Không có kết tủa xuất hiện trong quá trình phản ứng.

4. Phương Trình Ion Rút Gọn Của Phản Ứng HCL Ra BACL2

Để viết phương trình ion rút gọn, ta thực hiện các bước sau:

4.1. Viết Phương Trình Phân Tử

Ba(OH)2(aq) + 2HCl(aq) → BaCl2(aq) + 2H2O(l)

4.2. Viết Phương Trình Ion Đầy Đủ

Ba2+(aq) + 2OH-(aq) + 2H+(aq) + 2Cl-(aq) → Ba2+(aq) + 2Cl-(aq) + 2H2O(l)

4.3. Viết Phương Trình Ion Rút Gọn

Loại bỏ các ion không tham gia phản ứng (ion Ba2+ và ion Cl-), ta được phương trình ion rút gọn:

2OH-(aq) + 2H+(aq) → 2H2O(l)

Hoặc:

H+(aq) + OH-(aq) → H2O(l)

Phương trình ion rút gọn cho thấy bản chất của phản ứng trung hòa là sự kết hợp giữa ion H+ và ion OH- để tạo thành nước.

5. Mở Rộng Về Phản Ứng Trao Đổi Ion Trong Dung Dịch Chất Điện Li

5.1. Định Nghĩa

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion trong dung dịch tạo thành các chất mới.

5.2. Điều Kiện Xảy Ra Phản Ứng

Phản ứng trao đổi ion chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Tạo thành chất kết tủa: Các ion kết hợp với nhau tạo thành chất không tan. Ví dụ:
    • AgNO3(aq) + HCl(aq) → AgCl(s) + HNO3(aq)
  • Tạo thành chất điện li yếu: Các ion kết hợp với nhau tạo thành chất điện li yếu như H2O, CH3COOH. Ví dụ:
    • NaOH(aq) + CH3COOH(aq) → CH3COONa(aq) + H2O(l)
  • Tạo thành chất khí: Các ion kết hợp với nhau tạo thành chất khí. Ví dụ:
    • Na2CO3(aq) + 2HCl(aq) → 2NaCl(aq) + H2O(l) + CO2(g)

6. Tính Chất Hóa Học Của Axit Clohydric (HCl)

Axit clohydric (HCl) là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học của một axit, bao gồm:

  1. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  2. Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Lưu ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với HCl tạo muối kim loại ở hóa trị thấp.

  3. Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

  4. Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

    AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7…

Ví dụ:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

7. Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến Phản Ứng HCL Ra BACL2

Dưới đây là một số bài tập vận dụng giúp bạn củng cố kiến thức về phản ứng giữa HCL và BACL2:

Câu 1: Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là:

A. Ca

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

16 HCl + 2 KMnO4 → 2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2

Theo PTHH: nKCl=nMnCl2=xmol

Khối lượng muối là 28,07 →mKCl+mMnCl2=28,07

→ x.74,5 + x.126 = 28,07

→ x = 0,14 mol

→nKCl=nMnCl2=0,14mol

Theo PTHH nCl2=5/2 nKCl=0,35mol

Theo định luật bảo toàn e:

n M . x + n Al. 3 = nCl2. 2 = 0,7 mol

Có tỉ lệ mol Al: M = 1: 2 → n Al = a thì n M = 2 a

→ 2a. x + a. 3 = 0,7 mol

→ Với x = 1 → a = 0,175 mol → m Al = 0,175. 27 = 4,725 g

→ m M = 7,5 – 4,725 = 2,775 g

→MM=2,775/0,175.2=7,9 (loại)

→ Với x = 2 → a = 0,1 mol → m Al = 27. 0,1 = 2,7 g → m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 g

→MM=4,8/0,1.2=24 (Mg , chọn)

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Câu 2: Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:

A. Chỉ có khí màu vàng thoát ra

B. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa

C. Chất rắn MnO2 tan dần

D. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời MnO2 tan dần

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phản ứng: MnO2 + 4HClđ →t0 MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

→ Hiện tượng của phản ứng: Có khí màu vàng thoát ra, MnO2 tan dần.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây về khí hidro clorua là không đúng?

A. Là chất khí ở điều kiện thường

B. Có mùi xốc

C. Tan tốt trong nước

D. Có tính axit

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khí hiđro clorua không có tính axit.

Câu 4: Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là

A. 25%

B. 37%

C. 20%

D. 50%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là 37%

Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,3.

B. 0,4.

C. 0,2.

D. 0,1.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,002 → 0,002 mol

x=0,002/0,01=0,2M

Câu 6: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00.

B. 0,50.

C. 0,75.

D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO=36/72=0,5mol

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

Theo PTHH: nHCl=2nFeO=1mol

Câu 7: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51.

B. 5,1.

C. 153.

D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nHCl=300.3,65/100.36,5=0,3mol

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

0,3 → 0,05 mol

mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 8: Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. Al2O3.

B. CaO.

C. CuO.

D. FeO.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi công thức oxit là M2Oa

2aHCl + M2Oa → 2MCla + aH2O

Gọi số mol H2O là x (mol) → nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36,5.2x + 5,6 = 11,1 + 18.x

→ x = 0,1 mol

→nM2Oa=0,1/a→M2Oa=5,6/0,1a=56/a→M=20a

a 1 2 3
M 20 40 60
Kết luận Loại Ca Loại

Câu 9: Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là

A. 13,2 gam.

B. 46,8 gam.

C. 16,8 gam.

D. 5,6 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Theo PTHH:

nFe = nkhí = 0,3 mol → mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.

Câu 10: Để hòa tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là

A. 40% và 60%..

B. 45% và 55%.

C. 50% và 50%

D. 61,6% và 38,4%.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=100,8.1,19.36,5/100.36,5=1,2mol

2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O (1)

2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (2)

Theo PTHH (2):

nZn=nH2=0,4mol

nHCl (2) = 2.nZn = 0,8 mol → nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol

→nZnO=0,4/2=0,2mol

mhỗn hợp = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam

%mZn=0,4.65/42,2.100%=61,6%.

Câu 11: Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là

A. 44,8.

B. 4,48.

C. 22,4.

D. 2,24.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=36,5.10/100.36,5=0,1mol

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

0,1 0,1 mol

→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 12: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D =1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

A. 152,08 gam.

B. 55,0 gam.

C. 180,0 gam.

D. 182,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

0,5 → 1 mol

→mddHCl=1.36,5/20.100=182,5gam.

8. Tìm Hiểu Thêm Tại CAUHOI2025.EDU.VN

CAUHOI2025.EDU.VN tự hào là nguồn thông tin đáng tin cậy, cung cấp các giải đáp chi tiết và dễ hiểu cho mọi thắc mắc của bạn. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến những kiến thức chính xác và hữu ích nhất.

Bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các phản ứng hóa học khác? Bạn cần giải đáp các bài tập khó? Hãy truy cập CAUHOI2025.EDU.VN ngay hôm nay!

Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Số điện thoại: +84 2435162967

Trang web: CAUHOI2025.EDU.VN

Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn tận tình!

9. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Phản Ứng HCL Ra BACL2

Câu 1: Phản ứng giữa HCl và Ba(OH)2 có phải là phản ứng trung hòa không?

Trả lời: Đúng, đây là phản ứng trung hòa vì axit (HCl) tác dụng với bazơ (Ba(OH)2) tạo thành muối (BaCl2) và nước.

Câu 2: Chất chỉ thị nào có thể dùng để nhận biết điểm tương đương của phản ứng?

Trả lời: Quỳ tím, phenolphtalein hoặc metyl da cam đều có thể sử dụng.

Câu 3: Điều gì xảy ra nếu cho dư HCl vào dung dịch Ba(OH)2?

Trả lời: Dung dịch sẽ có tính axit và làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 4: Bari clorua (BaCl2) có ứng dụng gì?

Trả lời: BaCl2 được sử dụng trong phòng thí nghiệm, công nghiệp sản xuất pháo hoa, và một số ứng dụng y học.

Câu 5: Tại sao cần cân bằng phương trình hóa học?

Trả lời: Để đảm bảo tuân thủ định luật bảo toàn khối lượng, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố phải bằng nhau ở cả hai vế của phương trình.

Câu 6: Phản ứng trao đổi ion cần điều kiện gì để xảy ra?

Trả lời: Phản ứng cần tạo thành ít nhất một trong các chất: kết tủa, chất điện li yếu hoặc chất khí.

Câu 7: HCl có tác dụng với tất cả các kim loại không?

Trả lời: Không, chỉ tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 8: Nồng độ của dung dịch HCl ảnh hưởng như thế nào đến phản ứng?

Trả lời: Nồng độ càng cao, phản ứng xảy ra càng nhanh.

Câu 9: Làm thế nào để viết phương trình ion rút gọn một cách chính xác?

Trả lời: Viết phương trình phân tử, chuyển các chất điện li mạnh về dạng ion, và loại bỏ các ion không tham gia phản ứng.

Câu 10: Phản ứng giữa HCl và Ba(OH)2 có tỏa nhiệt không?

Trả lời: Có, phản ứng trung hòa thường tỏa nhiệt.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về phản ứng “HCL ra BACL2”. Đừng quên truy cập CauHoi2025.EDU.VN để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích khác!

0 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Cloud