
**Cl2 + Fe: Phản Ứng Hoá Học Giữa Clo và Sắt Tạo Ra FeCl3 Như Thế Nào?**
Bạn đang tìm hiểu về phản ứng hóa học giữa clo (Cl2) và sắt (Fe) để tạo ra sắt(III) clorua (FeCl3)? CAUHOI2025.EDU.VN sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết và dễ hiểu nhất về phản ứng này, bao gồm điều kiện, cách thực hiện, hiện tượng và ứng dụng của nó. Chúng tôi cũng sẽ giới thiệu về tính chất hóa học của sắt và các bài tập vận dụng liên quan, giúp bạn nắm vững kiến thức một cách toàn diện.
1. Phản Ứng Hóa Học Cl2 + Fe: Tổng Quan
Phản ứng giữa sắt (Fe) và clo (Cl2) là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó sắt bị oxi hóa bởi clo để tạo thành sắt(III) clorua (FeCl3). Phương trình hóa học được cân bằng như sau:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học vô cơ, được sử dụng rộng rãi trong các quá trình tổng hợp và điều chế các hợp chất chứa sắt.
2. Điều Kiện Thực Hiện Phản Ứng Cl2 + Fe
Để phản ứng giữa sắt và clo xảy ra, cần có những điều kiện nhất định:
- Nhiệt độ: Phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao. Cần cung cấp nhiệt để kích hoạt phản ứng, thường là bằng cách nung nóng sắt.
- Clo: Clo phải ở dạng khí.
- Sắt: Sắt thường được sử dụng ở dạng bột hoặc sợi để tăng diện tích tiếp xúc, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
3. Cách Thực Hiện Phản Ứng Cl2 + Fe Trong Phòng Thí Nghiệm
Dưới đây là các bước thực hiện phản ứng giữa sắt và clo trong phòng thí nghiệm:
- Chuẩn bị:
- Sắt: Dây sắt cuộn hình lò xo hoặc bột sắt.
- Clo: Bình đựng khí clo.
- Nguồn nhiệt: Đèn cồn hoặc bếp điện.
- Ống nghiệm hoặc bình phản ứng.
- Tiến hành:
- Nung nóng dây sắt (nếu dùng dây sắt) đến khi đỏ rực.
- Đưa nhanh dây sắt đã nung nóng hoặc bột sắt vào bình đựng khí clo.
- Quan sát hiện tượng xảy ra.
4. Hiện Tượng Nhận Biết Phản Ứng Cl2 + Fe
Phản ứng giữa sắt và clo tạo ra những hiện tượng dễ nhận biết:
- Ánh sáng: Sắt cháy sáng trong khí clo.
- Khói: Khói màu nâu đỏ tạo thành. Đây là khói của sắt(III) clorua (FeCl3).
- Sản phẩm: Chất rắn màu nâu đỏ bám trên thành bình hoặc ống nghiệm.
Hiện tượng này cho thấy sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt(III) clorua.
5. Giải Thích Chi Tiết Phản Ứng Cl2 + Fe
Trong phản ứng này, sắt (Fe) đóng vai trò là chất khử, nhường electron cho clo (Cl2). Clo đóng vai trò là chất oxi hóa, nhận electron từ sắt.
- Quá trình oxi hóa: Fe → Fe3+ + 3e
- Quá trình khử: Cl2 + 2e → 2Cl–
Sắt bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +3, tạo thành ion Fe3+. Clo bị khử từ số oxi hóa 0 xuống -1, tạo thành ion Cl–. Các ion này kết hợp với nhau tạo thành hợp chất FeCl3.
6. Tính Chất Hóa Học Của Sắt (Fe)
Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. Tùy thuộc vào chất oxi hóa, sắt có thể bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.
6.1. Tác Dụng Với Phi Kim
Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.
- Với lưu huỳnh: Fe + S → FeS (sắt(II) sunfua)
- Với oxi: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ)
- Với clo: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (sắt(III) clorua)
6.2. Tác Dụng Với Axit
-
Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
-
Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng: Sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, không giải phóng H2. Ví dụ:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Lưu ý: Sắt bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Hiện tượng thụ động hóa là do lớp oxit mỏng, bền vững hình thành trên bề mặt kim loại, ngăn cản kim loại tiếp tục phản ứng với axit.
6.3. Tác Dụng Với Dung Dịch Muối
Sắt có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, sắt thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đặc biệt:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
6.4. Tác Dụng Với Nước
Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (điều kiện: nhiệt độ khoảng 570°C)
Fe + H2O → FeO + H2 (điều kiện: nhiệt độ trên 570°C)
7. Ứng Dụng Của Phản Ứng Cl2 + Fe
Phản ứng giữa sắt và clo có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống:
- Điều chế FeCl3: Sắt(III) clorua được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải, làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, và trong sản xuất thuốc nhuộm.
- Tẩy trắng và khử trùng: FeCl3 có tính oxi hóa mạnh, có thể được sử dụng để tẩy trắng và khử trùng.
- Khắc kim loại: FeCl3 được sử dụng trong công nghệ khắc kim loại để tạo ra các hoa văn, hình ảnh trên bề mặt kim loại.
- Sản xuất pin: Sắt và các hợp chất của nó được sử dụng trong sản xuất một số loại pin.
8. Bài Tập Vận Dụng Về Sắt Và Hợp Chất Của Sắt
Để củng cố kiến thức về sắt và các hợp chất của nó, bạn có thể làm các bài tập sau:
Câu 1: Tính chất vật lý nào sau đây không phải của sắt?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn.
C. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
D. Có tính nhiễm từ.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Tính chất vật lý của sắt:
- Có màu trắng hơi xám.
- Dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540°C
- Là kim loại nặng, có khối lượng riêng d = 7,9 g/cm3
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Là kim loại có từ tính, bị nam châm hút.
→ Khẳng định sắt có màu vàng nâu là sai.
Câu 2: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
3Fe + 4H2O →t° < 570°C Fe3O4 + 4H2
Fe + H2O →t° > 570°C FeO + H2
Câu 3: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Trong hợp chất FeO số oxi hóa của Fe là +2 → Fe có thể tăng số oxi hóa lên +3 hoặc giảm số oxi hóa về 0. Nên FeO vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 4: Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là
A. 3Fe + 2O2 →t° Fe3O4.
B. 4Fe + 3O2 →t° 2Fe2O3.
C. 2Fe + O2 →t° 2FeO.
D. Fe + O2 →t° FeO2.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đốt cháy sắt trong không khí tạo thành Fe3O4
Câu 5: Kim loại Fe thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng
B. HCl đặc, nguội
C. HNO3 đặc, nguội
D. HCl loãng
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Fe thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Câu 6: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án D
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư→ Fe(NO3)3 + Ag
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 7: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là
A. 0,8045
B. 0,7560
C. 0,7320
D. 0,9800
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Fe + S →t° FeS
nFeS = nS = nFe phản ứng = 0,2 mol
→ nFe dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
→ Chất rắn A gồm Fe dư: 0,1 mol và FeS: 0,2 mol
→ A phản ứng với HCl thu được khí gồm H2: 0,1 mol và H2S: 0,2 mol
Mkhí = (0,1 2 + 0,2 34) / 0,3 = 23,33 → Tỉ khối của A với không khí là 0,8045.
Câu 8: Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hòa tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
A. 25 ml.
B. 50 ml.
C. 100 ml.
D. 150 ml.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFe + mO = m oxit
→ 2,24 + mO = 3,04
→ mO = 0,8 gam
→ nO = 0,05 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố
Oxit + HCl → muối clorua + H2O
nHCl = nH (axit) = 2.nH2O = 2.nO = 2.0,05 = 0,1 mol
→ Vdd HCl 2M = 0,1 / 2 = 0,05 lít = 50 ml
Câu 9: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam.
B. 15,98 gam.
C. 16,6 gam.
D. 18,15 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nFe = 4,2 / 56 = 0,075 mol; nNO2 = 0,02 mol; nO = (5,32 − 4,2) / 16 = 0,07 mol
Gọi x = nFe2+; y = nFe3+
→ x + y = 0,075
2x + 3y = 0,07 2 + 0,02 3
→ x = 0,025
y = 0,05
→ m = mFe(NO3)2 + mFe(NO3)3 = 0,025 180 + 0,05 242 = 16,6 gam
Câu 10: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48.
B. 10,8 và 2,24.
C. 17,8 và 4,48.
D. 17,8 và 2,24.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nCu(NO3)2 = 0,8 * 0,2 = 0,16 mol
nH2SO4 = 0,8 * 0,25 = 0,2 mol
Do sau phản ứng còn dư hỗn hợp bột kim loại
→ Fe còn dư, Cu2+ hết, thu muối Fe2+
3Fe + 2NO3− + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
(0,2 / 8) (0,15) ← 0,1 ← (0,2 / 8)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,16 ← 0,16 → 0,16
VNO = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít
m – (0,15 + 0,16) 56 + 0,16 64 = 0,6m
→ m = 17,8 gam
Câu 11: Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hóa, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+.
B. Fe2+, Fe và Fe3+.
C. Fe3+, Fe và Fe2+.
D. Fe, Fe3+ và Fe2+.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
+) Fe đơn chất có số oxi hóa bằng 0 → có khả nhường 2e hoặc 3e → chỉ có tính khử → X là Fe
+) Fe2+ có khả năng nhường 1e để thành Fe3+ → có tính khử
Fe2+ có khả năng nhận 2e để thành Fe đơn chất → có tính oxi hóa
→ Z là Fe2+
+) Fe3+ chỉ có khả năng nhận 1e để trở nhì Fe2+ hoặc nhận 3e để thành Fe đơn chất → Fe3+ chỉ có tính oxi hóa → Y là Fe3+
Câu 12: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + dung dịch AgNO3 dư
B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
C. FeO + dung dịch HNO3
D. FeS + dung dịch HNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án B
B. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Câu 13: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thỉ là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Kim loại X là Fe
Phần 1: 2Fe (X) + 3Cl2 →t° 2FeCl3 (Y)
Phần 2: Fe (X) + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2
Fe (X) + 2FeCl3 (Y) → 3FeCl2 (Z)
Câu 14: Hòa tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2
B. V1 = 2V2
C. V2 = 1,5V1.
D. V2 = 3V1
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Gọi số mol Fe là a mol
Áp dụng định luật bảo toàn số mol electron
Cho Fe vào H2SO4 loãng: 2nH2 = 2nFe
→ nH2 = nFe = a mol
Cho Fe vào H2SO4 đặc, nóng: 3nFe = 2nSO2
→ nSO2 = 1,5nFe = 1,5a mol
Ở cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
→ V2 = 1,5V1.
Câu 15: Hòa tan 2,24 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,3.
B. 8,61.
C. 7,36.
D. 9,15.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nFe = 0,04 mol; nHCl = 0,3 * 0,4 = 0,12 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,04 → 0,08 → 0,04 mol
Dung dịch X gồm: HCl dư = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol và FeCl2: 0,04 mol
Cho AgNO3 dư vào X có phản ứng:
3Fe2+ + 4H+ + NO3−→ 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,03 0,04
Fe2+ + Ag+ → Ag↓ + Fe3+
(0,04−0,03) → 0,01
Ag+ + Cl−→ AgCl↓
0,12 0,12
→ m = 0,01 108 + 0,12 143,5 = 18,3 gam.
Câu 16: Cho Fe tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng, thu được khí X màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NO2
Hướng dẫn giải
Đáp án D
N2: Khí không màu, nhẹ hơn không khí
N2O: Khí không màu, nặng hơn không khí.
NO: Khí không màu, hóa nâu ngoài không khí.
NO2: Khí màu nâu đỏ
Câu 17: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đkc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Khối lượng kim loại phản ứng là:
mKL = (1,68 * 50) / 100 = 0,84 gam
nH2 = 0,336 / 22,4 = 0,015 mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
nM = (2n nH2) = 2n 0,015 = 0,03n mol
→ MM = (mMnM) = 0,84 / (0,03n) = 28n
Với n = 1 → MM = 28 (loại)
n = 2 → MM = 56 (Fe) (Thỏa mãn)
n = 3 → MM = 84 (loại).
Vậy kim loại cần tìm là Fe
Câu 18: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư , thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2.nFe = 2.nH2
→ nH2 = nFe = 0,2 mol
→ V = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
Câu 19: Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0
B. 6,8
C. 6,4
D. 12,4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nFe = 6 / 56 = 0,107 mol
nCuSO4 = 0,1 * 1 = 0,1 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ Fe còn dư
→ nCu = nFe phản ứng = nCuSO4 = 0,1 mol
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là :
m = 6 – 0,1 56 + 0,1 64 = 6,8 gam
Câu 20: Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bảo toàn số mol electron
→ 3nFe = 3nNO → nNO = nFe = 0,1 → V = 2,24 lít
9. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Phản Ứng Cl2 + Fe
-
Phản ứng giữa Fe và Cl2 có nguy hiểm không?
Có, phản ứng tạo ra nhiệt và khí clo dư có thể gây nguy hiểm. Cần thực hiện trong điều kiện kiểm soát và có biện pháp bảo vệ. -
FeCl3 tạo thành có tan trong nước không?
Có, FeCl3 là một chất tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch có màu vàng nâu. -
Tại sao cần nung nóng sắt trước khi cho vào khí clo?
Nung nóng cung cấp năng lượng hoạt hóa, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn. -
Có thể dùng chất nào thay thế clo để phản ứng với sắt không?
Có, có thể dùng các chất oxi hóa mạnh khác như brom (Br2) hoặc oxi (O2), nhưng sản phẩm và điều kiện phản ứng sẽ khác. -
FeCl3 có những ứng dụng gì trong công nghiệp?
FeCl3 được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải, làm chất xúc tác, và trong sản xuất thuốc nhuộm. -
Làm thế nào để nhận biết phản ứng giữa Fe và Cl2 đã xảy ra?
Dựa vào các hiện tượng như sắt cháy sáng, tạo khói màu nâu đỏ, và sản phẩm bám trên thành bình. -
Phản ứng giữa Fe và Cl2 là phản ứng oxi hóa khử hay phản ứng hóa hợp?
Đây là cả hai loại phản ứng. Fe bị oxi hóa, Cl2 bị khử, và hai chất kết hợp thành một hợp chất duy nhất (FeCl3). -
Sắt có phản ứng với dung dịch muối nào không?
Sắt phản ứng với dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa, ví dụ như CuSO4, AgNO3. -
Tại sao sắt bị thụ động trong HNO3 đặc nguội?
Do lớp oxit mỏng, bền vững hình thành trên bề mặt kim loại, ngăn cản kim loại tiếp tục phản ứng với axit. -
Có những biện pháp an toàn nào cần tuân thủ khi thực hiện phản ứng này?
Đeo kính bảo hộ, găng tay, thực hiện trong tủ hút, và tránh hít phải khí clo.
10. Tổng Kết
Phản ứng giữa clo và sắt là một phản ứng oxi hóa khử quan trọng, tạo ra sắt(III) clorua, một hợp chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Để hiểu rõ về phản ứng này, bạn cần nắm vững các điều kiện, cách thực hiện, hiện tượng, và tính chất hóa học của sắt. Hy vọng bài viết này của CAUHOI2025.EDU.VN đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn tự tin hơn trong học tập và nghiên cứu hóa học.
Bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác về hóa học? Hãy truy cập CAUHOI2025.EDU.VN ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều câu trả lời và giải pháp hữu ích. Tại CAUHOI2025.EDU.VN, chúng tôi cung cấp câu trả lời rõ ràng, súc tích và được nghiên cứu kỹ lưỡng cho các câu hỏi thuộc nhiều lĩnh vực. Đừng ngần ngại đặt câu hỏi của bạn và nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: +84 2435162967
Trang web: CauHoi2025.EDU.VN