Phương Trình Chuyển Động Rơi Tự Do: Giải Đáp Chi Tiết và Bài Tập Ứng Dụng
  1. Home
  2. Câu Hỏi
  3. Phương Trình Chuyển Động Rơi Tự Do: Giải Đáp Chi Tiết và Bài Tập Ứng Dụng
admin 1 ngày trước

Phương Trình Chuyển Động Rơi Tự Do: Giải Đáp Chi Tiết và Bài Tập Ứng Dụng

Bạn đang gặp khó khăn với Phương Trình Chuyển động Rơi Tự Do? Bài viết này của CAUHOI2025.EDU.VN sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện, dễ hiểu về chủ đề này, từ định nghĩa, tính chất đến các dạng bài tập thường gặp. Hãy cùng khám phá để nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục các bài tập vật lý nhé! Chúng tôi cũng sẽ cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện để bạn có thể củng cố kiến thức.

1. Rơi Trong Không Khí và Rơi Tự Do

1.1. Sự Rơi Của Các Vật Trong Không Khí

Trong thực tế, các vật rơi trong không khí với tốc độ khác nhau do lực cản của không khí tác động lên chúng. Lực cản này phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và vận tốc của vật.

Mục Đích Của Việc Làm Cỏ Vun Xới Là Gì? Giải Đáp Chi Tiết

1.2. Sự Rơi Của Các Vật Trong Chân Không (Rơi Tự Do)

Nếu loại bỏ ảnh hưởng của không khí, tất cả các vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi này được gọi là sự rơi tự do. Điều này đã được chứng minh bằng nhiều thí nghiệm khoa học.

1.3. Định Nghĩa Về Rơi Tự Do

Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Trong điều kiện lý tưởng, nó xảy ra trong môi trường chân không, nơi không có lực cản không khí.

2. Tính Chất Của Sự Rơi Tự Do

2.1. Phương và Chiều Của Chuyển Động Rơi Tự Do

  • Phương: Thẳng đứng (phương của dây dọi).
  • Chiều: Từ trên xuống dưới.
  • Tính chất: Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

2.2. Công Thức Của Chuyển Động Rơi Tự Do

Các công thức mô tả chuyển động rơi tự do:

  • Quãng đường: s = v₀t + (1/2)gt²
  • Vận tốc: v = v₀ + gt
  • Liên hệ giữa vận tốc và quãng đường: v² - v₀² = 2gs

Trong đó:

  • s: Quãng đường vật rơi được (m).
  • v: Vận tốc của vật tại thời điểm t (m/s).
  • v₀: Vận tốc ban đầu của vật (m/s).
  • g: Gia tốc trọng trường (m/s²).
  • t: Thời gian rơi (s).

Lưu ý: Nếu vật được thả rơi tự do từ trạng thái đứng yên, vận tốc ban đầu v₀ = 0.

2.3. Gia Tốc Trọng Trường

Tại một vị trí nhất định trên Trái Đất và gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. Giá trị của g thay đổi tùy theo vị trí địa lý:

  • Ở địa cực: g lớn nhất (khoảng 9.8324 m/s²).
  • Ở xích đạo: g nhỏ nhất (khoảng 9.7872 m/s²).

Trong các bài toán không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể làm tròn g ≈ 9.8 m/s² hoặc g ≈ 10 m/s². Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, gia tốc trọng trường tại Hà Nội là 9.793 m/s2.

Mục Đích Của Việc Làm Cỏ Vun Xới Là Gì? Giải Đáp Chi Tiết

3. Các Dạng Bài Tập Về Phương Trình Chuyển Động Rơi Tự Do

3.1. Dạng 1: Tìm Quãng Đường, Vận Tốc và Thời Gian

Sử dụng các công thức cơ bản:

  • Quãng đường: s = (1/2)gt² (nếu v₀ = 0)
  • Vận tốc: v = gt (nếu v₀ = 0)

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Một vật rơi tự do và khi chạm đất đạt vận tốc 20 m/s. Hỏi vật được thả từ độ cao nào? Biết g = 10 m/s².

Hướng dẫn:

Ta có: v = gt => t = v/g = 20/10 = 2 s

Quãng đường vật rơi: h = s = (1/2)gt² = (1/2) * 10 * 2² = 20 m

Ví dụ 2: Từ độ cao 100m, người ta thả một vật xuống theo phương thẳng đứng với v₀ = 10 m/s, g = 10 m/s².

a. Sau bao lâu vật chạm đất?

b. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.

Hướng dẫn:

a. Ta có: s = v₀t + (1/2)gt² => 100 = 10t + 5t² => t = 3.6 s (chọn) hoặc t = -5.6 s (loại)

Vậy thời gian để vật chạm đất là 3.6s

b. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất:

v = v₀ + gt = 10 + 10 * 3.6 = 46 m/s

Ví dụ 3: Một vật thả rơi tự do từ độ cao 15 m xuống đất, cho g = 9.8 m/s²

a. Tính thời gian để vật rơi đến đất.

b. Tính vận tốc lúc vừa chạm đất.

Hướng dẫn:

a. Ta có: s = (1/2)gt² => t = √(2s/g) = √(2 * 15 / 9.8) = 1.75 s

Vậy thời gian để vật chạm đất là 1.75s

b. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất:

v = gt = 9.8 * 1.75 = 17.15 m/s

3.2. Dạng 2: Tìm Quãng Đường Đi Được Trong Giây Thứ N

Quãng đường vật đi được trong giây thứ n:

  • Quãng đường vật đi trong n giây: S₁ = (1/2)gn²
  • Quãng đường vật đi trong (n – 1) giây: S₂ = (1/2)g(n-1)²

=> Quãng đường vật đi được trong giây thứ n: ΔS = S₁ - S₂

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Một vật rơi tự do tại một vị trí có g = 10 m/s². Tính:

a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên.

b. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 và giây thứ 5.

Hướng dẫn:

a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu: S₅ = (1/2)gt₅² = (1/2) * 10 * 5² = 125 m

b.

  • Quãng đường vật đi được trong 4s đầu: S₄ = (1/2)gt₄² = (1/2) * 10 * 4² = 80 m

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: S₅ - S₄ = 125 - 80 = 45 m

  • Quãng đường vật đi được trong 3s đầu: S₃ = (1/2)gt₃² = (1/2) * 10 * 3² = 45 m

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4: S₄ - S₃ = 80 - 45 = 35 m

Ví dụ 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu ở độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s². Thời gian vật rơi là 6s.

a. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi vật chạm đất.

b. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.

Hướng dẫn:

a. Độ cao lúc thả vật: s = (1/2)gt² = (1/2) * 10 * 6² = 180 m

Tốc độ của vật khi chạm đất: v = gt = 10 * 6 = 60 m/s

b. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu: S₅ = (1/2)gt₅² = (1/2) * 10 * 5² = 125 m

Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng: ΔS = S - S₅ = 180 - 125 = 55 m

3.3. Dạng 3: Tìm Quãng Đường Đi Được Trong N Giây Cuối

Quãng đường vật đi được trong n giây cuối:

  • Quãng đường vật đi trong t giây: S₁ = (1/2)gt²
  • Quãng đường vật đi trong (t – n) giây: S₂ = (1/2)g(t-n)²

=> Quãng đường vật đi được trong n giây cuối: ΔS = S₁ - S₂

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống mặt đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0.5s cuối cùng với g = 10 m/s².

Hướng dẫn:

Ta có: s = (1/2)gt² => 80 = (1/2) * 10 * t² => t = 4 s

Quãng đường vật đi trong 3.5s đầu: s₁ = (1/2)gt² = (1/2) * 10 * 3.5² = 61.25 m

Quãng đường vật rơi được trong 0.5s cuối cùng: ΔS = S - s₁ = 80 - 61.25 = 18.75 m

Ví dụ 2: Một vật rơi tự do trong khoảng thời gian là 10s. Tính quãng đường vật rơi trong 2s cuối, biết g = 10 m/s².

Hướng dẫn:

Quãng đường (độ cao) của vật so với mặt đất là: S = (1/2)gt² = (1/2) * 10 * 10² = 500 m

Quãng đường vật đi được trong 8s đầu là: S₁ = (1/2)gt² = (1/2) * 10 * 8² = 320 m

Quãng đường vật đi được trong 2s cuối là: ΔS = S - S₁ = 500 - 320 = 180 m

4. Bài Tập Vận Dụng Về Phương Trình Chuyển Động Rơi Tự Do

4.1. Bài Tập Tự Luận Rơi Tự Do

Bài 1: Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Biết g=10 m/s².

a/ Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.

b/ Tính vận tốc của vật trước khi vật chạm đất 2 giây.

Hướng dẫn

Phân tích bài toán:

h=180m, g=10 m/s²; v₀=0

Gọi t là thời gian từ lúc thả rơi đến lúc vật chạm đất

a. Ta có: S=(1/2)gt² => 180 = (1/2) * 10 * t² => t = 6s

Quãng đường vật đi được trong 5s đầu là: S₁ = (1/2)gt² = (1/2) * 10 * 5² = 125 m

Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là: ΔS = S-S₁= 180 - 125 = 55 m

b. v=g(6-2)=40 m/s

Bài 2: Quãng đường đi được trong giây cuối cùng của 1 vật rơi tự do là 63,7m. Tính độ cao thả vật, thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất, lấy g=9,8 m/s².

Hướng dẫn

v₀ = 0; s = 63,7m; g = 9,8 m/s².

Gọi t là thời gian vật rơi đến khi chạm đất => quãng đường vật rơi được trong giây cuối = quãng đường vật rơi chạm đất “trừ đi” quãng đường vật rơi trước đó 1 giây (t-1)

Ta có: S1 = (1/2)gt² - (1/2)g(t-1)² => 63.7 = (1/2) * 9,8 * t² - (1/2) * 9,8 * (t-1)² => t = 7s

Độ cao thả vật là: S =(1/2)gt² = (1/2) * 9,8 * 7² = 240,1 m

Vận tốc của vật khi vật chạm đất là: v = gt = 68,6 m/s

Bài 3: Ở độ cao 300m so với mặt đất, trên một khinh khí cầu, người ta thả một vật rơi tự do. Tính thời gian vật chạm đất trong 3 trường hợp sau: (cho g = 9,8 m/s²)

a) Khinh khí cầu đang đứng yên.

b) Khinh khí cầu chuyển động thẳng đều đi lên với vận tốc 4,9m/s

c) Khinh khí cầu chuyển động thẳng đều đi xuống với vận tốc 4,9m/s

Hướng dẫn

Phân tích bài toán

Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống dưới

a/ v₀=0; g=9,8 m/s²; h=300m

b/ v₀ =-4,9m/s; g=9,8 m/s²; h=300m

c/ v₀ =4,9m/s; g=9,8 m/s²; h=300m

Giải

a/ h = (1/2)gt² => t=7,8s

b/ h=v₀t + (1/2)gt² => t=8,3 (s)

c/ h=v₀t + (1/2)gt² => t=7,3 (s)

Bài 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m, g = 10 m/s². Tính:

a. Thời gian để vật rơi 1 m đầu tiên.

b. Thời gian để vật rơi được 1 m cuối cùng.

Hướng dẫn:

Ta có: S₁ =(1/2)gt²=> 1 = (1/2) * 10 * t₁²=> t₁= 0.45s

Vậy thời gian để vật rơi 1 m đầu tiên là 0.45s

Thời gian để vật rơi đến mặt đất: S=(1/2)gt² => t = 3.16s

Thời gian để vật rơi 49 m đầu tiên: S₂=(1/2)gt₂²=> t₂= 3.13s

Thời gian vật rơi 1m cuối cùng: Δt=t- t₂= 0.03s

Bài 5: 1 vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường vật rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất đạt 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.

Hướng dẫn:

Quãng đường vật rơi trong 3 giây: S₁ =(1/2)gt² = 4.5g

Quãng đường vật rơi trong 2s đầu: S₂=(1/2)gt₂² = 2g

Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3: ΔS=S₁- S₂

=> 24,5 = 4,5g - 2.g

=> g = 9,8 m/s²

Ta có: t=v/g = 39.2/9.8 = 4s

Suy ra độ cao lúc thả vật: S=(1/2)gt²= 78.4m

4.2. Bài Tập Trắc Nghiệm Sự Rơi Tự Do

Câu 1: Một vật rơi tự do tại một vị trí có g = 10m/s². Tính quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên.

A. 150m B. 125m C. 100m D. 175m

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10m/s². Thời gian vật rơi là 6s. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.

A. 55m B. 35m C. 45m D. 65m

Câu 3: Một vật được thả rơi từ độ cao h. Biết trong 2s cuối cùng, vật đi được quãng đường bằng quãng đường trong 5s đầu tiên. Biết g = 10m/s². Tính thời gian rơi của vật.

A. 5.25s B. 6.75s C. 5.75s D. 7.25s

Câu 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Ở giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24.5m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39.2m/s. Tính độ cao nơi thả vật?

A. 78.4m B. 67.4m C. 47.8m D. 84.7m

Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao 80m xuống mặt đất. Tìm vận tốc của vật khi vừa chạm đất.

A. 30m/s B. 40m/s C. 50m/s D. 60m/s

Câu 6: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, với g = 10m/s². Trong 7s cuối cùng, quãng đường vật rơi được là 385m. Xác định thời gian rơi của vật.

A. 14s B. 12s C. 11s D. 9s

Câu 7: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, với g = 10m/s². Tính thời gian cần thiết để vật rơi tự 45m cuối cùng.

A. 0.25s B. 0.5s C. 0.75s D. 1s

Câu 8: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao h so với mặt đất, với g = 10m/s².Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên.

A. 20m B. 40m C. 50m D. 80m

Câu 9: Một vật thả rơi tự do với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6, vật đi được một quãng đường là 21.5m. Tính gia tốc (g) của vật.

A. 6m/s² B. 4m/s² C. 3m/s² D. 2m/s²

Câu 10: Một vật rơi không vận tốc đầu từ vị trí có độ cao 80m xuống mặt đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0.5s cuối cùng với g= 10m/s².

A. 18.75m B. 18.5m C. 16.25m D. 16.5m

Câu 11: Một vật được thả rơi tự do tại vị trí có g = 10m/s². Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi của vật.

A. 6s B. 8s C. 12s D. 10s

Câu 12: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu với g = 10m/s². Tính đoạn đường vật đi được ở giây thứ 7.

A. 65m B. 70m C. 180m D. 245m

Câu 13: Một vật rơi tự do trong khoảng thời gian là 10s. Tính quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng với g = 10m/s².

A. 90m B. 180m C. 360m D. 540m

Câu 14: Một vật rơi tự do tại vị trí có gia tốc g = 10m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là v = 60m/s. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 4.

A. 30m B. 35m C. 40m D. 50m

Câu 15: Trong 0.5s cuối cùng trước khi chạm đất khi rơi tự do, vật đi được quãng đường gấp đôi quãng đường đi được trong 0.5s trước đó. Tính độ cao từ vị trí vật được thả rơi

A. 7.8125m B. 8.1725m C. 8.2517m D. 7.1825m

Câu 16: Một vật được thả thẳng đứng rơi tự do từ độ cao 19.6m với vận tốc ban đầu là 0. Không tính sức cản của không khí, với g = 9.8m/s².Tính thời gian vật đi được 1m cuối cùng

A. 0.05s B. 0.45s C. 1.96s D. 2s

Câu 17: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu. Trong giây cuối cùng, vật đi được ½ quãng đường rơi. Biết g = 10m/s². Tính thời gian rơi của vật.

A. 0.6s B. 3.4s C. 1.6s D. 5s

Câu 18: Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao h = 80m so với mặt đất. Biết g = 10m/s².Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.

A. 5m B. 35m C. 45m D. 20m

Câu 19: Một vật rơi tự do tại vị trí có g = 10m/s². Tính quãng đường vật đi được ở giây thứ 2.

A. 305m B. 20m C. 15m D. 10m

Câu 20: Trong 3s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do với quãng đường là 345m. Tính độ cao ban đầu khi vật được thả, với g = 9.8m/s².

A. 460m B. 636m C. 742m D.854m

Đáp án

1. B 2. A 3. D 4. A 5. B 6. D 7. B 8. A 9. C 10. B
11. C 12. A 13. B 14. B 15. A 16. A 17. B 18. B 19. C 20. C

Hy vọng bài viết này của CAUHOI2025.EDU.VN đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phương trình chuyển động rơi tự do. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại truy cập trang web của chúng tôi để tìm kiếm thêm thông tin hoặc đặt câu hỏi. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin chính xác và đáng tin cậy?

Hãy đến với CAUHOI2025.EDU.VN! Chúng tôi cung cấp:

  • Câu trả lời rõ ràng, súc tích cho mọi thắc mắc của bạn.
  • Thông tin được nghiên cứu kỹ lưỡng từ các nguồn uy tín tại Việt Nam.
  • Lời khuyên, hướng dẫn và giải pháp cho các vấn đề bạn đang gặp phải.

Đừng chần chừ, hãy truy cập CAUHOI2025.EDU.VN ngay hôm nay để khám phá kho tàng kiến thức và giải đáp mọi thắc mắc của bạn!

Thông tin liên hệ của CAUHOI2025.EDU.VN:

Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Số điện thoại: +84 2435162967

Trang web: CauHoi2025.EDU.VN

0 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Cloud