Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 12: Giải Chi Tiết và Bài Tập Vận Dụng
  1. Home
  2. Câu Hỏi
  3. Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 12: Giải Chi Tiết và Bài Tập Vận Dụng
admin 1 ngày trước

Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 12: Giải Chi Tiết và Bài Tập Vận Dụng

Bạn đang gặp khó khăn với các bài tập Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 12? Đừng lo lắng! CAUHOI2025.EDU.VN sẽ giúp bạn giải quyết mọi bài tập một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Bài viết này không chỉ cung cấp đáp án mà còn giải thích cặn kẽ phương pháp giải, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục môn Toán.

Giới thiệu: CAUHOI2025.EDU.VN là website cung cấp tài liệu học tập và giải đáp thắc mắc uy tín, được nhiều học sinh, phụ huynh và giáo viên tin tưởng. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến những thông tin chính xác, dễ hiểu và hữu ích nhất.

Mục Lục

  1. Bài 1.6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Đọc số và giá trị chữ số
  2. Bài 1.7 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Xác định hàng của chữ số
  3. Bài 1.8 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Đọc số La Mã
  4. Bài 1.9 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Viết số La Mã
  5. Bài 1.10 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Bài toán tư duy
  6. Bài 1.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Lập số từ các chữ số cho trước
  7. Bài 1.12 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Bài toán thực tế về đóng gói kẹo
  8. FAQ: Các câu hỏi thường gặp về số tự nhiên và cách ghi số
  9. Lời kết

1. Bài 1.6 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Đọc Số và Giá Trị Chữ Số

Đề bài: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho.

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Đọc các số đã cho:

  • 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
  • 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
  • 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm.
  • 2 915 404 267: Hai tỷ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.

b) Giá trị của chữ số 7 trong mỗi số:

  • 27 501: Chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000.
  • 106 712: Chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700.
  • 7 110 385: Chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000.
  • 2 915 404 267: Chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7.

Lưu ý: Để đọc số tự nhiên lớn, ta chia số thành các lớp (từ phải sang trái): lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu, lớp tỷ,… Sau đó, đọc từng lớp theo thứ tự từ trái sang phải, kèm theo tên lớp. Giá trị của một chữ số trong số tự nhiên phụ thuộc vào vị trí của nó (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,…).

2. Bài 1.7 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Xác Định Hàng Của Chữ Số

Đề bài: Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

a) 400

b) 40

c) 4

Lời giải:

a) Vì 400 = 4 x 100 nên chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Vì 40 = 4 x 10 nên chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Vì 4 = 4 x 1 nên chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Nhận xét: Bài tập này giúp củng cố kiến thức về giá trị của chữ số trong một số tự nhiên theo vị trí của nó.

3. Bài 1.8 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Đọc Số La Mã

Đề bài: Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII.

Lời giải:

  • XIV: Số XIV có hai thành phần là X (10) và IV (4). Do đó, XIV biểu diễn số 14 và được đọc là: Mười bốn.
  • XVI: Số XVI có hai thành phần là X (10) và VI (6). Do đó, XVI biểu diễn số 16 và được đọc là: Mười sáu.
  • XXIII: Số XXIII có ba thành phần là X (10), X (10) và III (3). Do đó, XXIII biểu diễn số 23 và được đọc là: Hai mươi ba.

Mẹo nhớ:

  • I = 1, V = 5, X = 10, L = 50, C = 100, D = 500, M = 1000
  • Số nhỏ hơn đứng trước số lớn hơn thì giá trị bằng hiệu của hai số (ví dụ: IV = 5 – 1 = 4).
  • Số nhỏ hơn đứng sau số lớn hơn thì giá trị bằng tổng của hai số (ví dụ: VI = 5 + 1 = 6).

4. Bài 1.9 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Viết Số La Mã

Đề bài: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.

Lời giải:

  • 18 = 10 + 5 + 3. Vậy 18 viết là XVIII (X = 10, V = 5, III = 3).
  • 25 = 10 + 10 + 5. Vậy 25 viết là XXV (X = 10, V = 5).

Lưu ý: Khi viết số La Mã, ta phân tích số thành tổng của các số La Mã cơ bản (1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000), sau đó ghép các ký tự lại theo quy tắc.

5. Bài 1.10 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Bài Toán Tư Duy

Đề bài: Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Lời giải:

Vì số 0 không thể đứng đầu của số tự nhiên và số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau nên số cần tìm là 909 090.

Giải thích: Để số 0 và số 9 xen kẽ nhau, số 9 phải đứng ở vị trí đầu tiên (vì số 0 không thể đứng đầu). Sau đó, các chữ số 0 và 9 sẽ lần lượt xen kẽ nhau.

6. Bài 1.11 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Lập Số Từ Các Chữ Số Cho Trước

Đề bài: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Lời giải:

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục. Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là 350.

Phân tích: Bài toán yêu cầu chúng ta phải hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong một số tự nhiên và áp dụng điều kiện để tìm ra số phù hợp.

7. Bài 1.12 Trang 12 Toán Lớp 6 Tập 1 (Kết Nối Tri Thức): Bài Toán Thực Tế Về Đóng Gói Kẹo

Đề bài: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Lời giải:

Vì mỗi gói kẹo có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói nên số cái kẹo có trong 1 hộp là:

10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Một thùng có 10 hộp nên số cái kẹo có trong 1 thùng là:

100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

9 thùng có số cái kẹo là:

1 000 x 9 = 9 000 (cái kẹo)

9 hộp có số cái kẹo là:

100 x 9 = 900 (cái kẹo)

9 gói kẹo có số cái kẹo là:

10 x 9 = 90 (cái kẹo)

Người đó đã mua tất cả số cái kẹo là:

9 000 + 900 + 90 = 9 990 (cái kẹo)

Vậy người đó mua tất cả 9 990 cái kẹo.

Cách giải khác:

Số kẹo mua được là: 9 thùng + 9 hộp + 9 gói = 9 x (1000 + 100 + 10) = 9 x 1110 = 9990 cái kẹo.

8. FAQ: Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Số Tự Nhiên và Cách Ghi Số

1. Số tự nhiên là gì?

Số tự nhiên là các số nguyên không âm, bắt đầu từ 0, 1, 2, 3,…

2. Hệ thập phân là gì?

Hệ thập phân là hệ đếm cơ số 10, sử dụng 10 chữ số từ 0 đến 9 để biểu diễn mọi số.

3. Giá trị của chữ số trong một số tự nhiên phụ thuộc vào yếu tố nào?

Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,…).

4. Làm thế nào để đọc một số tự nhiên lớn?

Chia số thành các lớp (đơn vị, nghìn, triệu, tỷ,…), sau đó đọc từng lớp từ trái sang phải, kèm theo tên lớp.

5. Số La Mã là gì?

Số La Mã là hệ thống số cổ đại, sử dụng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để biểu diễn số.

6. Quy tắc cơ bản để viết số La Mã là gì?

  • Các chữ số I, X, C, M có thể lặp lại tối đa ba lần.
  • Số nhỏ hơn đứng trước số lớn hơn thì giá trị bằng hiệu của hai số.
  • Số nhỏ hơn đứng sau số lớn hơn thì giá trị bằng tổng của hai số.

7. Số 0 có phải là số tự nhiên không?

Có, số 0 là một số tự nhiên.

8. Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào?

Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0.

9. Làm thế nào để phân biệt hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn trong một số?

Tính từ phải sang trái, hàng đầu tiên là hàng đơn vị, hàng thứ hai là hàng chục, hàng thứ ba là hàng trăm, hàng thứ tư là hàng nghìn,…

10. Tại sao cần học về số tự nhiên và cách ghi số?

Kiến thức về số tự nhiên và cách ghi số là nền tảng quan trọng để học các khái niệm toán học phức tạp hơn và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.

9. Lời kết

Hy vọng với những giải thích chi tiết và dễ hiểu trên, bạn đã nắm vững kiến thức về toán lớp 6 tập 1 trang 12 (kết nối tri thức). Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại truy cập CAUHOI2025.EDU.VN để được giải đáp nhanh chóng và chính xác.

CAUHOI2025.EDU.VN luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức!

Bạn muốn khám phá thêm nhiều bài giải chi tiết và tài liệu học tập hữu ích khác? Hãy truy cập ngay CAUHOI2025.EDU.VN! Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu tham khảo, bài tập trắc nghiệm, bài kiểm tra và các khóa học trực tuyến giúp bạn học tập hiệu quả hơn. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kiến thức và đạt điểm cao trong các kỳ thi!

Liên hệ với chúng tôi:

  • Địa chỉ: 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
  • Số điện thoại: +84 2435162967
  • Trang web: CauHoi2025.EDU.VN
0 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Cloud