
Fe Tác Dụng Với HCl: Phản Ứng, Điều Kiện và Bài Tập (FeCl2, H2)
Bạn đang tìm hiểu về phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric (HCl)? CAUHOI2025.EDU.VN sẽ cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng này, bao gồm phương trình hóa học, điều kiện phản ứng, hiện tượng, tính chất hóa học của sắt và các bài tập liên quan, giúp bạn nắm vững kiến thức về “Fe Td Hcl”.
1. Phản Ứng Hóa Học Fe + HCl: Tạo Ra FeCl2 và H2
Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric (HCl) là một phản ứng hóa học quan trọng, thuộc loại phản ứng oxi hóa khử và phản ứng thế. Sản phẩm của phản ứng là sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2).
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cách Lập Phương Trình Hóa Học
-
Xác định chất oxi hóa, chất khử:
- Fe0 + H+1Cl → Fe+2Cl2 + H20
- Chất khử: Fe; Chất oxi hóa: HCl.
-
Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:
- Quá trình oxi hóa: Fe0 → Fe+2 + 2e
- Quá trình khử: 2H+1 + 2e → H20
-
Cân bằng electron:
- 1 x Fe0 → Fe+2 + 2e
- 1 x 2H+1 + 2e → H20
-
Hoàn thành phương trình:
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Alt text: Mô tả phản ứng hóa học giữa sắt (Fe) và axit clohydric (HCl) tạo thành sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2).
2. Điều Kiện Thực Hiện Phản Ứng Fe Td Hcl
Phản ứng giữa Fe và HCl diễn ra dễ dàng ở điều kiện thường. Không cần điều kiện đặc biệt nào.
3. Cách Tiến Hành Thí Nghiệm
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đã chứa sẵn một mẩu sắt.
4. Hiện Tượng Phản Ứng
Sắt tan dần trong dung dịch, đồng thời dung dịch trở nên có màu xanh nhạt đặc trưng của ion Fe2+. Khí H2 thoát ra dưới dạng bọt khí.
5. Tính Chất Hóa Học Của Sắt (Fe)
Sắt là kim loại có tính khử trung bình.
-
Tác dụng với phi kim: Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.
- Với lưu huỳnh: Fe + S → FeS
- Với oxi: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Với clo: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
-
Tác dụng với axit:
- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng: Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3 và không giải phóng H2. Ví dụ:
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Lưu ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2:
-
Tác dụng với dung dịch muối: Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Đặc biệt:
- Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
- Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
-
Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.
- 3Fe + 4H2O → to 570oC Fe3O4 + 4H2
- Fe + H2O → to>570oC FeO + H2
Alt text: Mô tả phản ứng của sắt (Fe) với dung dịch đồng(II) nitrat Cu(NO3)2.
6. Bài Tập Về Phản Ứng Fe Td Hcl
Dưới đây là một số bài tập vận dụng kiến thức về phản ứng giữa Fe và HCl, giúp bạn củng cố kiến thức đã học:
Câu 1: Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hóa, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+.
B. Fe2+, Fe và Fe3+.
C. Fe3+, Fe và Fe2+.
D. Fe, Fe3+ và Fe2+.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
-
Fe đơn chất có số oxi hóa bằng 0 → có khả năng nhường 2e hoặc 3e → chỉ có tính khử → X là Fe
-
Fe2+ có khả năng nhường 1e để thành Fe3+ → có tính khử
Fe2+ có khả năng nhận 2e để thành Fe đơn chất → có tính oxi hóa
→ Z là Fe2+
-
Fe3+ chỉ có khả năng nhận 1e để trở thành Fe2+ hoặc nhận 3e để thành Fe đơn chất → Fe3+ chỉ có tính oxi hóa → Y là Fe3+
Câu 2: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + dung dịch AgNO3 dư
B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
C. FeO + dung dịch HNO3
D. FeS + dung dịch HNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án B
B. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Câu 3: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thể là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Kim loại X là Fe
Phần 1: 2Fe (X) + 3Cl2 → t°2FeCl3 (Y)
Phần 2: Fe (X) + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2
Fe (X) + 2FeCl3 (Y) → 3FeCl2 (Z)
Câu 4: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án D
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư→ Fe(NO3)3 + Ag
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 5: Hòa tan 2,24 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,3.
B. 8,61.
C. 7,36.
D. 9,15.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nFe = 0,04 mol; nHCl = 0,3.0,4 = 0,12 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,04 → 0,08 → 0,04 mol
Dung dịch X gồm: HCl dư = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol và FeCl2: 0,04 mol
Cho AgNO3 dư vào X có phản ứng:
3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,03 ← 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ → Ag↓ + Fe3+ (0,04 – 0,03) → 0,01 mol
Ag+ + Cl– → AgCl↓
0,12 → 0,12 mol
→ m = 0,01.108 + 0,12.143,5 = 18,3 gam.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
A. Đúng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. Đúng
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
C. Đúng. Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.
D. Sai, ion Fe2+ ở mức oxi hóa trung gian nên có thể nhường hoặc nhận electron → thể hiện cả tính khử, cả tính oxi hóa.
Câu 7: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đkc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Khối lượng kim loại phản ứng là:
mKL = (1,68 * 50) / 100 = 0,84 gam
nH2 = 0,336 / 22,4 = 0,015 mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
nM = (2n nH2) = 2n 0,015 = 0,03n mol
→ MM = mM / nM = 0,84 / (0,03n) = 28n
Với n = 1 → MM = 28 (loại)
n = 2 → MM = 56 (Fe) (thỏa mãn)
n = 3 → MM = 84 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Fe
Câu 8: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2.nFe = 2.nH2
→ nH2 = nFe = 0,2 mol
→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10 gam hỗn hợp X.
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 2,8 gam
D. 1,6 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nH2= 0,15 mol
Chỉ có Fe phản ứng với dung dịch HCl
Bảo toàn electron ta có:
2.nFe = 2.nH2
→ nH2 = nFe = 0,15 mol
→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
→ mCu = 10 – 8,4 = 1,6 gam
Câu 10: Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bảo toàn số mol electron
→ 3nFe = 3nNO → nNO = nFe = 0,1 → V = 2,24 lít
FAQ Về Phản Ứng Fe + HCl
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về phản ứng giữa Fe và HCl:
- Phản ứng Fe + HCl có phải là phản ứng oxi hóa khử không?
- Có, đây là phản ứng oxi hóa khử, trong đó Fe bị oxi hóa và H+ bị khử.
- Sản phẩm của phản ứng Fe + HCl là gì?
- Sản phẩm là sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2).
- Phản ứng Fe + HCl có điều kiện gì đặc biệt không?
- Không, phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
- FeCl2 có màu gì?
- FeCl2 có màu xanh nhạt trong dung dịch.
- Fe có tác dụng với HCl đặc nguội không?
- Có, phản ứng xảy ra bình thường vì HCl không có tính thụ động hóa.
- Kim loại nào phản ứng mạnh hơn Fe với HCl?
- Các kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng mạnh hơn Fe với HCl.
- Phản ứng Fe + HCl có ứng dụng gì trong thực tế?
- Phản ứng này được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hidro và FeCl2.
- Tại sao Fe lại phản ứng với HCl?
- Do Fe có tính khử và HCl có tính axit, chúng phản ứng với nhau để tạo thành các sản phẩm bền hơn.
- Phản ứng Fe + HCl có gây nguy hiểm không?
- HCl là một axit mạnh, có thể gây bỏng da và ăn mòn kim loại. Cần cẩn thận khi sử dụng.
- Làm thế nào để nhận biết phản ứng Fe + HCl xảy ra?
- Sắt tan dần, có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt.
Bạn gặp khó khăn trong việc giải bài tập hóa học hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về các phản ứng hóa học khác? Hãy truy cập CAUHOI2025.EDU.VN để khám phá kho tàng kiến thức phong phú và nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Tại CauHoi2025.EDU.VN, bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho mọi thắc mắc, nâng cao kiến thức và tự tin chinh phục môn Hóa học. Liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ 30 P. Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam hoặc số điện thoại +84 2435162967.